Đạo đức: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I .Mục tiêu: Hiểu được:
- Cần tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ về cuộc sống an toàn của mình và mọi người.
- Có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
- Biết tham gia giao thông an toàn.
II .Chuẩn bị:
- GK đạo đức
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hoá trang để chơi sắm vai.
20 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 29 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a xe noõi trong thửùc teỏ: duứng ủeồ cho caực em nhoỷ naốm hoaởc ngoài ủeồ ngửụứi lụựn ủaồy ủi chụi.
Hẹ2: GV hửụựng daón thao taực kyừ thuaọt.
a/ GV hửụựng daón HS choùn caực chi tieỏt theo SGK
b/ Laộp tửứng boọ phaọn:
- Laộp tay keựo H.2 SGK. GV cho HS quan saựt vaứ hoỷi:
. c/ Laộp raựp xe noõi theo qui trỡnh trong SGK .
- GV raựp xe noõi theo qui trỡnh trong SGK.
d/ GV hửụựng daón HS thaựo rụứi caực chi tieỏt vaứ xeỏp goùn vaứo hoọp.
*Nhaọn xeựt- daởn doứ:
-Nhaọn xeựt tinh thaàn, thaựi ủoọ hoùc taọp cuỷa HS.
-HS chuaồn bũ duùng cuù hoùc tieỏt sau.
-Chuaồn bũ ủoà duứng hoùc taọp.
- HS theo doừi, mụỷ sgk.
HS đ ba
-HS quan saựt vaọt maóu.
-5 boọ phaọn: tay keựo,thanh ủụừ , giaự baựnh xe, giaự ủụừ baựnh xe,
2 thanh thaỳng 7 loó, 1 thanh chửừ U daứi.
- HS theo doừi.
-HS traỷ lụứi.
-HS leõn laộp.
-2 HS leõn laộp.
- Goùi 1-2 HS leõn laộp .
Toán: (tiết 144) Luyện tập.
I .Mục tiêu: Giúp hs :
- Rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó"( dạng với n > 1 ).
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
GV
HS
A. Bài cũ:Gọi hs chữa bài tập về nhà.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1:(13'). Hướng dẫn luyện tập.
Gọi hs đọc , xác định cách làm từng bài.
Gv hướng dẫn bổ sung.
HĐ2:(17'). Chữa bài, củng cố.
Gv củng cố bước giải.
Bài 1: Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số.
Bài 3: Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 450kg. Tính số gạo mỗi loại biết số gạo nếp bằng ẳ số gạo tẻ.
Bài 4: Gv yờu cầu hs đọc bài toỏn
C: Củng cố dặn - dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Hs chữa bài.
Lớp nhận xét,thống nhất kết quả.
Lắng nghe.
Hs nêu.
Bài tập 2 chú ý xác định tỉ số .
Hs tự làm.
- Hs chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
+ Kết qủa: 15 và 75.
+ kết quả: Gạo nếp: 180 kg.
Gạo tẻ: 720 kg.
+ kết quả: Số cây cam : 34 cây.
Số cây dứa: 204 cây.
Lắng nghe.
Thực hiện
Thứ tư ngày 30 thỏng 3 năm 2011
Tập đọc: (tiết 58)
Trăng ơi .... từ đâu đến?
I .Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt, nghĩ hơi đúng nhịp thở, cuối mỗi dòng thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha.
2. Hiểu: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ Trần Đăng Khoa với trăng. Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng . Một khổ thơ như một giả định về nơi trắng đến để tác giả nêu suy nghĩ của mình về trăng.
II .Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
GV
HS
A. Bài cũ:(5').Kiểm tra học thuộc lòng " Đường đi Sa Pa" kết hợp trả lời câu hỏi.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
HĐ1. Luyện đọc(10’):
Y/c hs luyện đọc theo khổ thơ.( nối tiếp)
Y/c hs luyện đọc trong nhóm.
Y/c hs luyện đọc bài.
Gv đọc mẫu.
HĐ2. Tìm hiểu bài(12’).
+ Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với gì?
+ Vì sao tác giả lại nghĩ rằng trăng đến từ cánh đồng xa. Từ biển xanh?
+ Bốn khổ thơ cuối, mỗi khỗ thơ trăng gắn với một đối tượng cụ thể, đó là gì? Là những ai?
Hình ảnh vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào?
HĐ2.(8'). Hướng dẫn hs học thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ.
C: Củng cố dặn - dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về tiếp tục học thuộc lòng và chủân bị bài sau.
Hs đọc, kết hợp trả lời câu hỏi.
Lắng nghe.
- Hs tiếp nối đọc.(3 lượt)
- Luyện đọc trong nhóm( nhóm đôi)
Một hs đọc, cả lớp đọc thầm.
Theo dõi.
Hs đọc thầm – trả lời câu hỏi.
Trăng hồng như quả chín...
Mắt cá không bao giờ chớp...
- HS nêu cá nhân.
+ Sân chơi – quả bóng, lời mẹ ru, chú cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân, những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em.
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương, đất nước cho rằng trăng không có nơi nào sáng hơn đất nước em.
Tiến hành tương tự tiết trước.
Hs nêu.
- Lắng nghe.
Thực hiện.
Tập làm văn: (tiết 57)
Luyện tập tóm tắt tin tức.
I .Mục tiờu:
Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở các tuần 24, 25.
Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc
II .Chuẩn bị:
Một vài tờ giấy khổ rộng cho hs làm bài tập 1,2,3.
Hs: Một số tin trong báo Nhi đồng hoặc báo TNTP
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
GV
HS
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
*Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tóm tắt một trong các tin a hoặc b bằng một hoặc hai câu.
Bài 2: Đặt tin cho bản tin mà em đã chọn để tóm tắt.
Bài 3: Đọc một tin trên báo Nhi đồng hoặc TNTP và tóm tắt tin đó bằng một vài câu.
C: Củng cố dặn - dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn hs quan sát vật nuôi trong nhà, tranh, ảnh mang đến lớp chuẩn bị tiết tập làm văn sau.
Hs lấy các mẫu tin đã chuẩn bị.
Theo dõi.
Hoạt động cá nhân, quan sát tranh minh họa để tìm nội dung thông tin.
- Ví dụ: a) Tên : khách sạn trên cây sồi( khách sạn treo).
" Để thoã mãn ý thích của những người muốn nghĩ ngơi ở những chỗ lạ, tại Vat – te – rat, Thuỵ Điển,có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 mét.
b) Tên: khách sạn cho súc vật.
ở pháp có một khu cư xá dành cho súc vật đi du lịch cùng với chủ.
- Hs đọc tin.
Đọc câu tóm tắt( tiếp nối).
Lắng nghe.
Thực hiện.
Toán:(tiết 145)
Luyện tập chung.
I .Mục tiêu:
- Giúp hs rèn luyện kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó và tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GD học sinh khả năng tính toán chính xác, khoa học, logíc
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
GV
HS
A. Bài cũ:Gọi hs chữa bài tập về nhà.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐI:(7'). Hướng dẫn luyện tập.
Gọi hs nêu y/c bài tập và xác định từng bài thuộc dạng toán nào.
Gv theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
HĐ2:(23'). Chữa bài, củng cố.
Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.
Củng cố giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn đường( hình vẽ SGK) , đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.
- Củng cố giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng.
C: Củng cố dặn - dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà ôn tập thêm.
Chuẩn bị bài sau.
Hs chữa bài.
Nhận xét.
Theo dõi.
Bài tập 1,2 tìm hai số biết hiệu và tỉ số.
Bài tập 3,4 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
Hs tự làm bài tập vào vở.
hs chữa bài
+Kết quả bài tập 1
+ Bài 2: Kết quả: 820 và 82
+ Đoạn đường đầu: 315 m
Đoạn đường sau: 525m
- Lắng nghe, thực hiện
Thứ năm ngày 31 thỏng 3 năm 2011
Luyện từ và câu: (tiết 58)
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
I .Mục tiờu:
Hs hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự, biết dùng các từ ngữ hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
II .Chuẩn bị:
Một bảng phụ ghi lơi giải bài tập 2,3 ( Nhận xét)
Vở bài tập, một vài tờ giấy khổ to làm bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
GV
HS
A. Bài cũ: Gọi hs chữa bài tập 3,4 ( tiết trươc)
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
HĐ1.(12').Hướng dẫn nhận xét, rút ra ghi nhớ.
+ Câu 2,3 Tìm những câu nêu y/c đề nghị và nhận xét.
+ Câu 4: Theo em như thế nào là lịch sự khi y/c đề nghị?
* GV gợi ý hs rút ra ghi nhớ.
HĐ2.(20'). hướng dẫn luyện tập.
Gv tổ chức hướng dẫn hs làm, chữa lần lượt từng bài tập( VBT)
Bài 1: ... mượn em có thể chọn những cách nói nào?
Bài 2: ... hỏi giờ..., em có thể chọn cách nói nào?
Bài 3: So sánh từng cặp câu khiến.
Bài 4: Đ/c cầu khiến phù hợp với các tình huống.
C: Củng cố dặn - dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn hs học thuộc ghi nhớ.
Viết vào vở 4 câu khiến , chuẩn bị bài sau.
hs chữa bài.
Lớp nhận xét, đánh gía.
- Theo dõi.
4 hs tiếp nối đọc bài tập 1,2,3,4,
hs đọc thầm đoạn văn bài tập 1 – trả lời câu hỏi.
Hs trả lời.
Y/c, đề nghị
Lời của ai.
Nhận xét.
Bơm ..rồi
Vậy...vậy
Bác ơi ...
Hùng ... Hai
Hùng ... Hai
Hoa ..... Hai
...bất lịch sự
...bất lịch sự
Y/c lịch sự
+ Phù hợp với quan hệ.
Ghi nhớ sgk.
+ Cách b và cách c.
+ Cách b,c, d trong đó cách c, d có tính lịch sự cao hơn.
+ C1: Lời nói lịch sự.
+ C2: Lời nói bất lịch sự.
Bố ơi, bố cho con tiền để con mua ...
...........................................
Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sỏu ngày 1 thỏng 4 năm 2011
Tập làm văn( tiết 58)
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I .Mục tiờu;
Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật.
Biêt vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn tả con vật.
II .Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ trong sgk, tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.( Gv và hs sưu tầm)
Một số tờ giấy khổ rộng để hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
GV
HS
A. Bài cũ: Gọi 2 hs đọc tóm tắt tin ( tiết tập làm văn trước).
- Gv nhận xét, ghi đỉêm
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
HĐ1.(13').Tìm hiểu cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
* Nhận xét:
Y/c cả lớp đọc kĩ bài văn mẫu: Con mèo Hung
- Mở bài:
Thân bài:
Kết bài:
* Hướng dẫn hs rút ra nội dung cần ghi nhớ.
HĐ2.(20').Luyện tập.
Gv treo tranh, ảnh chuẩn bị .
Gv nhắc hs.
+ Nên chọn dàn ý một con vật nuôi gây cho em ấn tượng đặc biệt( con vật em quan sát đựơc)
Gv nhận xét, chọn dàn ý tốt nhất dán lên bảng lớp.
Lưu ý hs: Cần trình bày dàn ý thật rõ để nhìn vào đó có thể nhận ra 2 ý chính, phụ.
C: Củng cố dặn - dò:
Y/c hs về nhà sữa chữa, hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả một vật nuôi.
Chuẩn bị bài sau.
2 hs đọc.
Nhận xét.
Theo dõi.
Hs đọc nội dung bài tập.
Hs đọc bài văn, xác định nội dung chính của mỗi đoạn văn, nêu nhận xét về cấu tạo của bài.
Bài văn gồm 4 đoạn.
Đ1: Giới thiệu con mèo.
Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hành động, thói quen của con mèo.
Đ4: Nêu cảm nghĩ về con mèo.
Ghi nhớ sgk.
Hs nêu y/c đề.
Hs lập dàn ý cho bài văn.
Gv phát giấy khổ to cho một vài hs.
Hs đọc dàn ý của mình.
VD: Dàn ý bài văn miêu tả con mèo.
File đính kèm:
- tuan 29.doc