Giáo án Lớp 4 Tuần 29 Trường Tiểu học Ninh Thới C

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung , ý nghĩa :Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước .(trả lời được các CH ; thuộc hai đoạn cuối bài ) .

* CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC :

- Giao tiếp

- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.

- Lắng nghe tích cực

 

doc48 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 29 Trường Tiểu học Ninh Thới C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và chọn một con vật quen thuộc để tả . + Lắng nghe . + 4 HS làm vào tờ phiếu lớn , khi làm xong mang dán bài lên bảng . + Tiếp nối nhau đọc kết quả : - Ví dụ :Dàn ý bài văn miêu tả con mèo . * Mở bài : Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian ) * Thân bài : 1. Ngoại hình của con mèo a) Bộ lông b) Cái đầu . c) Hai tai d) Bốn chân . e) Cái đuôi g) Đôi mắt h) Bộ ria 2. Hoạt động chính của con mèo . a) Hoạt động bắt chuột - Động tác rình - Động tác vồ b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo * Kết bài Cảm nghĩ chung về con mèo . HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . -HS cả lớp . Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TIẾP THEO) I.Mục tiêu : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằéng duyên hải Miền Trung + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung rất phát triển. + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung GDSDNLTK&HQ: - Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành cơng nghiệp ở nước ta ( Liên hệ) II.Chuẩn bị : -Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có). -Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ (nếu có). III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Hát 2.KTBC : -Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên hải miền Trung? -Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 3/.Hoạt động du lịch : *Hoạt động cả lớp: -Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời. -GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). 4/.Phát triển công nghiệp : *Hoạt động nhóm: -GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa). -GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. -GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói. -GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài. -GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Aûnh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến. 5/.Lễ hội : * Hoạt động cả lớp: -GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: +Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ơng. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ơng tại các đền thờ cá Ông ở ven biển. -GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả Tháp Bà. -GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài trong khung. -GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung. VD: +Bãi biển, cảnh đẹp à xây khách sạn à… +Đất cát pha, khí hậu nóng à … à sản xuất đường. +Biển, đầm, phá, sông có nhiều cá tôm à tàu đánh bắt thủy sản à xưởng … 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”. -HS hát. -HS trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS quan sát và giải thích. -HS lắng nghe và quan sát. -HS lắng nghe. -1 HS đọc. -HS mô tả Tháp Bà. -3 HS đọc. -HS thi đua điền vào sơ đồ. -HS cả lớp. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu : - Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đĩ . B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài . - Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà . -Chấm tập hai bàn tổ 3. + Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ? -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số và dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó b) Thực hành : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa vào vở . - Tính ngoài vở nháp sau đó viết kết quả tìm được vào vở . + GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét bài làm học sinh . -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Xác định tỉ số . - Vẽ sơ đồ . - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm mỗi số . + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Tìm số túi gạo cả hai loại - Tìm số gạo mỗi trong túi . - Tìm số gạo mỗi loại - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV treo sơ đồ tóm tắt đã vẽ sẵn như SGK lên bảng Nhà An ? m Hiệu sách ?m Nhà trường - Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . - Muốn tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng đặt đề và làm bài : * Đề : Một trang trại cây ăn quả trồng được số cây cam ít hơn số cây dứa là 170 cây . Biết rằng số cây cam bằng số cây dứa . Tính số mỗi loại . * Giải : - Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5(phần ) - Số cây cam là : 170 : 5 = 34 ( cây ) - Số cây dứa là : 170 + 34 = 204 ( cây ) Đáp số : - Cây cam : 34 cây - Cây dứa : 204 cây + Nhận xét bài bạn . + 2 HS đứng tại chỗ trả lời . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe . - Suy nghĩ tự làm vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 - Nhận xét bài bạn . - Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe GV hướng dẫn . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : - Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được sớ thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. - Sơ đồ : ? + Số thứ II: 738 Số thứ I : ? + Hiệu số phần bằng nhau là : 10 - 1 = 9 ( phần ) + Số thứ hai là : 738 : 9 = 82 + Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820 Đáp số : + Số thứ nhất : 820 + Số thứ hai : 82 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe . - HS làm bài vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . + Giải : + Số túi gạo cả hai loại là : 10 + 12 = 22 ( túi ) + Số ki - lô - gam gạo trong mỗi túi là : 220 : 22 = 10 ( kg ) + Số ki - lô - gam gạo nếp là : 10 x 10 = 100 ( kg ) + Số ki - lô - gam gạo tẻ : 220 - 100 = 120 ( kg ) Đáp số : + Gạo nếp : 100 kg + Gạo tẻ : 120kg. + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát sơ đồ. + Suy nghĩ và tự giải bài toán vào vở . - 1HS mỗi em dựa vào tóm tắt để giải bài . * Giải : - Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 ( phần ) - Đoạn đường từ nhà An đến trường là : 840 : 8 x 3 = 315 ( m ) - Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là : 840 - 315 = 525 ( m ) Đáp số : - Đoạn đường đầu : 315 m - Đoạn đường sau : 525 m - Nhận xét bài làm của bạn . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Ý kiến của Tở chuyên mơn Duyệt của Ban lãnh đạo

File đính kèm:

  • docgiao an ToanTieng vietKHLSDL lop 4Tuan 29 day du.doc
Giáo án liên quan