Giáo án Lớp 4 Tuần 29 Trường Tiểu học “B” Long Giang 1

A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

B/ Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: YC hs thực hiện B

- Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số, các em có thể rút gọn như phân số.

*Bài 2: Treo bảng phụ có ghi nội dung BT

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- YC hs tính nháp, sau đó điền kết quả vào SGK

- Gọi hs nêu kết quả và cách làm

 

doc36 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2124 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 29 Trường Tiểu học “B” Long Giang 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t tí . Đoạn 4: Con mèo của tôi là thế đấy. + Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả . Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. . Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo. . Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo. + Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần: . MB: Giới thiệu con vật định tả . TB: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật đó. . KB: Nêu cảm nghĩ về con vật. - Vài hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc yêu cầu - vài hs nối tiếp nhau giới thiệu . Em lập dàn ý tả con mèo. . Em lập dàn ý tả con chó . Em lập dàn ý tả con trâu - Lắng nghe, làm bài (3 hs làm trên bảng nhĩm) - Trình bày (HS K-G) Dàn ý tả con mèo MB: Giới thiệu về con mèo (của nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì đặc biệt....) TB: Tả ngoại hình của con mèo. . Bộ lông . cái đầu . Chân . Đuôi . Móng vuốt - Tả hoạt động của con mèo . Khi bắt chuột . Các hoạt động khác: ăn, đùa giỡn KB: Cảm nghĩ chung về con mèo - Chữa dàn ý bài viết của mình - Lắng nghe, thực hiện _____________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đĩ. Bài tập cần làm bài 2, bài 4 và bài 1* và bài 3 * dành cho HS khá giỏi II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: - Gọi hs nhắc lại các bước giải tìm hai số khi biết tổng và tỉ , tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. B/ HD luyện tập *Bài 1: Treo bảng phụ có nội dung bài 1 - YC hs tự làm bài vào vở, sau đó gọi hs lên điền kết quả và nêu cách làm - Cùng hs nhận xét Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ và nêu các bước giải - YC hs tự giải bài toán *Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - YC hs làm bài vào vở - Chấm bài, nhận xét Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ nêu các bước giải - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm lại các bài toán đã giải ở lớp - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học - 2 hs nhắc lại * Tìm hai số khi biết tổng và tỉ: . Vẽ sơ đồ . Tìm tổng số phần bằng nhau . Tìm các số * Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ . Vẽ sơ đồ . Tìm hiệu số phần bằng nhau . Tìm các số - Quan sát và nêu yc: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ, sau đó điền kết quả vào ô trống (HS K-G) - 1 hs đọc đề bài + Xác định tỉ số + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm các số Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 1/10 số thứ nhất. Hiệu số phần bằng nhau 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: số thứ nhất: 820; số thứ hai: 82 - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài (HS K-G) Số túi cả hai loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) S ố ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg) Số ki-lô-gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg) Số kg gạo tẻ là: 220 - 100 = 120 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 100 kg; gạo tẻ: 120 kg - 1 hs đọc đề bài + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tính độ dài mỗi đoạn đường - Làm bài trong nhóm đôi Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 - 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m Đoạn đường sau: 525m ______________________________________________ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 58: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị khơng giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4). KNS*: - Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự thơng cảm. - Thương lượng. - Đạt mục tiêu. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một bảng nhĩm ghi lời giải BT2,3 (phần nhận xét) - Một vài bảng nhĩm để hs làm BT4 (phần luyện tập) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: MRVT: Du lịch-Thám hiểm - Gọi hs làm lại BT 2,3; BT4 - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết nói, viết câu khiến để bày tỏ yêu cầu, đề nghị. Bài học hôm nay giúp các em biết cách nói những lời yêu cầu, đề nghị đó sao cho lịch sự để mọi người vui vẻ, sẵn lòng thực hiện yêu cầu, đề nghị của các em. 2) Tìm hiểu phần nhận xét - Gọi hs đọc yc của BT 1,2,3,4 - YC hs đọc thầm đoạn văn ở BT1 và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Các em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa? (HS TB) 4) Theo em như thế nào là lịch sự khi nêu yêu cầu, đề nghị? - Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề nghị? (HS K-G) Kết luận: Khi nêu yêu cầu, đề nghị, phải giữ phép lịch sự. Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự, cần có cách xưng hô cho phù hợp và thêm vào trước hoặc sau động từ các từ làm ơn, giùm, giúp,...Có thể dùng câu hỏi, câu kể để nêu yêu cầu, đề nghị. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/111 KNS*: - Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự thơng cảm. 3) Luyện tập Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Cô mời 3 bạn đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, các em còn lại lắng nghe, sau đó chọn cách nói lịch sự. Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu KNS*: - Thương lượng. - Gọi 4 hs đọc các câu khiến đúng ngữ điệu. - Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em chọn cách nói nào? Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu KNS*: - Đạt mục tiêu. - Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu. Yc hs lắng nghe so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự. a) - Lan ơi, cho tớ về với! Cho đi nhờ một cái! b) - Chiều nay, chị đón em nhé! - Chiều nay, chị phải đón em đấy! c) - Đừng có mà nói như thế! - Theo tớ, cậu không nên nói như thế! d) - Mở hộ cháu cái cửa! - Bác mở giúp cháu cái cửa này với! Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Với mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự. (phát phiếu cho 3 hs) - Gọi hs nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu những câu khiến đã đặt. - Gọi hs làm bài trên phiếu dán kết quả và trình bày - Cùng hs nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ; viết vào vở 4 câu khiến với mỗi tình huống ở BT4 viết 2 câu. - Bài sau: MRVT: Du lịch-thám hiểm - 1 hs làm BT2,3; 1 hs làm BT4 - Lắng nghe - 4 hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3,4 - Dùng bút chì gạch chân các câu nêu yêu cầu, đề nghị. + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. + Vậy, cho mượn cái bớm, tôi bơm lấy vậy. + Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. + Nào để bác bơm cho. - Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai, Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác Hai. - Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. - Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề nghị để người nghe hài lòng , vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình. - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc yêu cầu - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 câu, các bạn lắng nghe, sau đó trả lời + Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn cách nói: b) Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! b) Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không? - 1 hs đọc yêu cầu - 4 hs đọc to trước lớp - Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em có thể nói: b) Bác ơi, mấy giờ rồi? c) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi! d) Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ! - 1 hs đọc yêu cầu - 4 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp suy nghĩ so sánh từng cặp câu khiến, sau đó trả lời và giải thích. a) Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật. - Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. b) Câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật. - Từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh không phù hợp lời đề nghị của người dưới. c) Câu khô khan, mệnh lệnh. - Lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ-cậu, từ khuyên nhủ không nên, khiêm tốn: theo tớ. d) Nói cộc lốc, không lịch sự - Lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác-cháu, thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm thân mật. - 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Dán phiếu và trình bày a) Ba ơi, bố cho con tiền để con mua một quyển sổ ạ! - Ba cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ! - Ba ơi, ba cho con tiền để con mua một quyển sổ nhé! b) Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc có được không ạ? - Xin bác cho cháu ngồi nhờ bên bác một lúc ạ! - Bác ơi, bác cho cháu ngồi bên nhà bác một lúc nhé! - Bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé! - Lắng nghe, thực hiện _______________________________________ Tiết 29: SINH HOẠT LỚP ______________________________________________ Môn: THỂ DỤC

File đính kèm:

  • docGA tuan 29HKIINH 20132014(1).doc
Giáo án liên quan