I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài toán 1, 2.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 6485 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 29 Tiết 142, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 142 Thứ ba ngày 2/4/2013
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài toán 1, 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 5/ 149.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Giới thiệu bài mới:
Trong giờ học này chúng ta sẽ tìm cách giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
a) Bài toán 1:
- GV nêu bài toán: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV nêu: Bài toán cho biết hiệu và tỉ của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng.
- Yêu cầu cả lớp dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- GV yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số trên sơ đồ.
- GV kết luận sơ đồ đúng.
- Gvyêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi:
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau?
+ Em làm thế nào để tìm được 2 phần bằng nhau?
+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé hai phần, Theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, Vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
b) Bài toán 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán 2 sau đó hướng dẫn HS từng bước tương tự bài toán .
+ Qua hai bài toán trên, em nào có thể nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng?
+ GV nêu lại các bước giải sau đó nêu: Khi trình bày lời giải, chúng ta có thể gộp bước tìm giá trị của một phần với bước tìm các số.
Luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu các bước giải bài toán.
- Yêu cầu HS giải bài toán
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
? tuổi
Tuổi con : | | | ? tuổi
Tuổi me ï: | | | | | | | |
Tuổi?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)
Đáp số: Con 10 tuổi ; Mẹ 35 tuổi
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1, yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán rồi giải.
- Chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi.
+ Bài toán cho biết hiệu của hai số là24. Tỉ số của hai số đó là .
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm hai số đó.
- Theo dõi.
- HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
- HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
Số bé : | | | |
Số lớn : | | | | | |
?
- HS trả lời câu hỏi của GV.
+ Số lớn hơn số bé hai phần bằng nhau.
+ Em đếm / Em thực hiện phép trừ.
+ Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần).
+ Số lớn hơn số bé 24 đơn vị.
+ 24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
- 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là: 24 : 2 3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
Đáp số: SB : 36 ; SL : 60
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ HS nêu các bước giải:
• Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
• Tìm hiệu số phần bằng nhau.
• Tìm giá trị của một phần.
• Tìm các số.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- HS nêu trước lớp.
- 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
5
Củng cố, dặn dò:
- Nêu các giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Về nhà làm bài tập 3/151.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 142.doc