I/Mục tiêu
-Đọc đúng các từ ngữ : chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá, đen tuyền, lướt thướt, liễu rũ, sặc sỡ, người ngựa, khoảnh khắc, hây hẩy.
-Đọc trôi chảy toàn bài, ngát nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp SaPa,sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên SaPa, phong cảng SaPa.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.
-Hiểu : rững cây âm u, hoàg hôn, áp phiên, thoắt cái .
- Hiểu nội dung bài.
II/Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ về cảnh đẹp SaPa ( nếu có ).
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
33 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng luyện tập về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1 : GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung của bài toán lên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và làm bài vào vở
- Lớp theo dõi.
- Hs nghe GV giới thiệu bài.
- 1em đọc đề
- HS cả lớp làm vào vở
Hiệu hai số
Tỉ số của 2 số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2 :
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài toán.
- Gv yêu cầu HS nêu tỉ số của 2 số.
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp
Bài 3 :
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
* GV hướng dẫn HS :
+ Bài toán cho em biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính số kg gạo mỗi loại chúng ta làm thế nào ?
+ Làm thế nào để tính được số kg gạo trong mối túi.
+ Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
Cho hs đọc đề, hs tự làm bài vào vở, cho hs đổi vở chấm chéo
3.Củng cố- dặn dò :
- GV tổng kết giờ học.
- HS nhận xét và tự kiểm tra bài làm của mình.
- 1 HS đọc đề.
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớ p làm bài vào vở.
- HS chữa bài vào vở.
- 1 HS đọc đề.
- Có : 10 túi gạo nếp.
12 túi gạo tẻ.
Nặng : 220 kg.
+ Có bao nhiêu kg gạo mỗi loại.
+ Ta lấy số kg gạo trong mỗi túi nhân với số túi của từng loại.
+ Vì số kg gạo trong mỗi túi bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi.
+ Tính tổng số túi gạo.
- 1 HS lên bảng giải, HS cả lớp làm vào vở BT.
Bài giải
Tổng số túi gạo là :
10 + 12 = 22 ( túi )
Mỗi túi gạo nặng là :
220 : 22 = 10 ( kg)
Số gạo nếp nặng là :
10 x 10 = 100 (kg )
ĐS : Gạo nếp : 100 kg
Gạo tẻ : 120 kg
Đạo đức(28): TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 2)
I/Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ an toàn giao thông.
- tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Đồng tình với những người chấphành tốt luật lệ ATGT, không đồng tình với những người chưa chấp hành luệt lệ ATGT.
- Thực hiện và chấp hành các luatạ lệ ATGT khi tham gia giao thông.
- Tuyên truỳen mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật lệ ATGT.
II/Đồ dùng dạy học:
- Nội dung 1 số tin về ATGT.
- 1 số biển báo giao thông cơ bản.
III/Các hoạt động dạy và học
Nội dung cơ bản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ
B/Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1:
Bày tỏ ý kiến
*Hoạt động 2
Tìm hiểu các tín hiệu báo GT.
*Hoạt động 3
Chỉ thực hiện đúng luật giao thông
C-Củng cố- dặn dò
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
- Chia lớp thành 8 nhóm.
- Yêu cầu thảo luận đưa ra các ý kiến nhận xét đổi với 1 số trường hợp sau.
1) Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú công an ở ngã tư, liền cho xe vượt qua.
2) Một bác nông dân phơi rơm rạ bên cạnh đường cái.
3) Thấy có báo hiệu tàu lửa sắp đi qua. Thắng bảo anh dừng lại, không cố vượt rào chắn.
4) Bố mẹ Nam đèo bác của Nam đi bệnh viện cấp cứu bằng xe máy.
- GV nhận xét,kết luận.
- Gv chuẩn bị 1 số biển báo giao thông :
+ Biển báo đường 1 chiều.
+ Biển báo có học sinh đi qua.
+ Biển báo có đưòng sắt.
+ Biển báo cấm đỗ xe.
+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
- Gv giơ biển báo và đố HS.
- Sau khi HS trả lời . GV hỏi lại ý nghĩa của từng biển báo.
- GV chia lớp thành 2 đội chơi, trong 1 luợt chơi mỗi đội cử 2 HS.
- GV phổ biến luật chơi.
- GV tổ chức chơi thử.
- Cho HS chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài sau.
* Bài sau : Bảo vệ môi trường
- Các nhóm thảo luận- bày tỏ ý kiến.
-HS trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày- Cả lớp bổ sung.
- HS quan sát và trả lời theo hiểu biết của mình.
- HS nêu
Khoa học (60): NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I/Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Nêu được vai trò của không khí đối với đời sôngd của thực vật
Hiểu được vai trò của ô-xi và các- bô nic trong quá trình quang hợp
Biết được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật
II/Đồ dùng dạy học
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ
B/Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1:Mô tả thí nghiệm
*Hoạt động 2:Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường
*Hoạt động 3:Tập làm vườn
C/Củng cố dặn dò
- Nhận xét bài ôn tập về vật chất và năng lượng.
Trong Trái Đất bao la của chúng tacó rất nhiều sinh vật sinh sống. Mỗi loài sinh vật đều có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự cân bằng sinh thái. Thực vật không những góp phần tạo ra một môi trưỡng xanh, không khí trong lành mà đó còn là nguồn thực phẩm vô cùng vô cùng quý giá của con người. Trong quá trình sống, sinh trưởng và phát triển, thực vật cần có những điều kiện gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
-Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS.
-Tổ chức cho học sinh tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm.
-Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình. Thư kí ghi biên bản.
-GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi học sinh báo cáo công việc các em đã làm.
-GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây theo kết quả báo cáo của học sinh .
-Nhận xét khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn bị chu đáo , hăng say làm thí nghiệm.
-Hỏi:
+ Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau?.
+Các cây thiếu điều kiện gì đẻ sống và phát triển bình thường?
Vì sao các em biết điều đó?
+Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
+Theo em dự đoán thì để sống thực vật cần phải có những điều kiện nào?
+Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ những điều kiện đó?
GV kết luận: Thí nghiệm chúng ta đang phân tích tên nhằm tìm ra những đều kiện cần cho sự sống của cây. Các cây 1, 2, 3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây trồng đều bị cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng cây số 4 gọi là cây đối chứng, cây này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống dưpực thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng được.
-Tổ chức hoạt động nhóm 4.
-Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đỏi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu.
-Gv gọi các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng nhu phiếu học tập và ghi nhanh lên bảng.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm…….
Đánh dấu X vào các yếu tố mầ cây được cung cấp và dự đoán sự phát triển của cây:
Các yếu tố mà cây được cung cấp
Nhận xét ,khen ngọi những nhóm làm việc tích cực
-Hỏi:
+Trong 5 cây đậu trên , cây nào sẽ sống và phát tiển bình thường? Vì sao?
+Các cây khác sẽ nhu thế nào? Vì sao cây đó phát triển không bình thưòng và có thể chhết nhanh?
+Để cây sống và phát triển bình thường, cần có những điều kiện gì?
+ GV kết luận
Nếu em trồng một cây hoa hàng ngàt em sẽ làm gì để giúp cây phát triển tốt, hiệu quả cao?
Gọi hs trình bày
-Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kĩ năng trồng và chăm sóc cây
-Thực vật cần gì để sống?
-Nhận xét tiết học
-Bài sau : Nhu cầu nước của thực vật
- HS nghe
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây trồng của nhóm mình
Hoạt động nhóm
- Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên bàn.
- Quan sát các cây trồng.
- Mô tả cách mình gieo tồng và chăm sóc cho các bạn biết
Đai diện các nhóm trình bày:
+Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều.
+Cây 2: Đặt ở nơi có ánh sáng, tước đều, bôi kêu lên 2 mặt lá của cây
+Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không tưới nước
+Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng , tước nước đều
+Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng , tưói nước đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch
-Học sinh trao đổi theo cặp và trả lời
-Thí nghiệm trên nhằm để biết xem thực vật cần gì để sống
HS lăng nghe
-HS hoạt động nhóm 4
-Đại diện các nhóm trình bày
Cá nhân trả lời
-HS trả lời cá nhân
Khoa học (57): NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực
-Biết được mỗi loài thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau
-Ứngdụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt
II/Đồ dùng dạy học
-Hình minh hoạ trang 118 SGK
- Tranh (ảnh) hoặc bao bì của các loại phân bón
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ
B/Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1:Vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật
*Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật
*Hoạt động 3:Hoạt động kết thúc
C/Củng cố dặn dò
3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây?
1 em đọc mục Bạn cần biết
-GV giới thiệu bài mới và ghi bảng.
- Hỏi học sinh:
- Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của cây?
- Khi trông cây , người ta có phải bón thêm phân cho cây không? Làm như vậy nhằm mục đích gì?
- Em biết những loại phân nào thường dùng để bón cho cây?
- GV tóm tắt ý chính
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà chua ở trang 118 SGK trao đổi theo cặp và trả lưòi các câu hỏi:
- Các cây cà chua ở hình vẽ bên phát triển như thế nào?
- Quan sát kĩ cây a và b,em có nhận xét gì?
- GV giảng: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có thì năng suất cũng sẽ rất thấp. Nii-tơ có trong phân đạm là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều .
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 SGK
-Hỏi:
+ Những loai cây nào cần được cung cấp nhiều Ni-tơ hơn?+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Phốt pho hơn?
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Kaili hơn?
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
+Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón phân nhiều?
+ Quan sát cách bón phân ở hình2 em thấy có gì đặc biệt?
-GV kết luận
-Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế nào?
-1 học sinh đọc mục bạn cần biết
Bài sau: Nhu cầu không khí của thực vật.
3 HS trả lời
-HS hoạt động nhóm 2
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
-HS trả lời cá nhân
-HS trả lời cá nhân
File đính kèm:
- Tuan29.doc