I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài toán 1, 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/ 148.
- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Luyện tập
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2366 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 28 Tiết 140, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 31/3/2006
Tuần 28 Tiết 140 Môn: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài toán 1, 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/ 148.
- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Luyện tập
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
HĐ cá nhân
2
Nhóm cặp
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt ?m
Đoạn 1: | | | |
Đoạn 2: | |
? m
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 3 =21(m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 – 21 = 7(m)
Đáp số: Đoạn 1: 21 m; Đoạn 2 : 7m
- Nhận xét và cho điểm HS.
- GV gọi HS nêu các bước giải bài toán.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
Tóm tắt Bài giải
? bạn Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Nữ: | | | Số bạn nam là:
12 bạn 12 : 3 = 4 (bạn)
Nam: | | Số bạn nữ là:
? bạn 12- 4 = 8 (bạn)
Đáp số: Nam : 4 bạn ; Nữ : 8 bạn
- GV chấm chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Đọc sơ đồ cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ của hai số là bao nhiêu?
- Dựa vào sơ đồ hãy trao đổi nhóm cặp và đọc đề bài toán.
- GV nhận xét các đề bài toán của HS và yêu cầu các em trình bày lời giải bài toán.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài
- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
- HS nêu trước lớp.
- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS nêu trước lớp.
- 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
- Bài toán yêu cầu nêu đề bài toán rồi giải theo sơ đồ.
- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Tổng của hai số là: 180 l.
- Số lít dầu trong thùng thứ nhất bằng số dầu trong thùng thứ hai.
- Một số HS đọc đề bài toán trước lớp.
Ví dụ: Hai thùng đựng 180 lít dầu. Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng số lít dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng.
- Theo dõi.
- Theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
Ví dụ: Giải:
Tổng số phần bằng nhau
1 + 4 = 5 ( phần)
Số lít dầu trong thùng thứ nhất là:
180 : 5 = 36 ( lít)
Số lít dầu trong thùng thứ hai là:
180 – 36 = 144 ( lít)
Đáp số: 36 lít và 144 lít
4
Củng cố, dặn dò:
- Nêu các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Về nhà làm bài tập 3/149. (Hướng dẫn: Số lớn giảm 5 lần thì được số bé vậy số lớn gấp 5 lần số bé, tỉ số của 2 số là )
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 140R.doc