Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
* Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở nhà trường, nơi mình ở. Không đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với hoạt động nhân đạo.
* Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.
37 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Thiều Sỹ Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc .
GV treo bản đồ phân bố dân cư vùng đồng bằng duyên hải miền Trung .
H:So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung với 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ .
H:Dân cư ở miền Trung có những dân tộc
nào ?
H:Dựa vàotranh ảnh nêu trang phục của người Kinh và người Chăm ?
Hoạtđộng2:Hoạt động sản xuất của người dân
-HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong SGK cho biết :
H: Người dân ở đây có những ngành nghề gì ?
H:Em có thể kể tên một số loại cây trồng ở đây ?
H:Kể tên một số thuỷ sản ,con vật được chăn nuôi nhiều ở đồng bằng miền Trung ?
Hoạt động 3: Các điều kiện để phát triển sản xuất .
Yêu cầu HS nhắc các nghề chính ở đây .
H: Vì sao người dân ở đây lại phát triển những nghề sản xuất đó ?
GV kết luận : Mặc dù thiên nhiên gây lũ lụt đột ngột, khí hậu khắc nghiệt ,người dân đồng bằng duyên hải miền Trung vẫn biết tận dụng các điều kiện thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành nghề phù hợp cho đời sống của mình và phục vụ xuất khẩu .
H:Nêu ghi nhớ ?
3. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học
-Về học chuẩn bị bài :Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
( tiếp
-3 HS lên bảng
-Lớp theo dõi nhận xét
+ HS nhắc đề bài .
-HS quan sát
Số người ở ven biển miền Trung ít hơn 2 đồng bằng nêu trên .
Có dân tộc Kinh ,Chăm và một số ít dân tộc khác sống hoà hợp .
+ Người Chăm mặc váy dài ,có đai thắt lưng và khăn choàng đầu .
+ Người Kinh mặc áo dài .
Các ngành nghề :Trồng trọt , chăn nuôi ,nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản và nghề làm muối .
Đồng bằngThanh Nghệ Tĩnh trồng lúa và trồng nhiều lạc , đồng bằng Bình Trị Thiên trồng nhiều sắn ,mía ;đồng bằng Nam –Ngãi , đồngbằng Bình Phú Khánh Hoà ,đồng bằng Ninh Thuận –Bình Thuận trồng lúa , bông ,mía, dâu tằm ,nho .
+ Ở đây nuôi nhiều tôm cá ,trâu, bò
+Nơi có đất phù sa tương đối màu mỡ nên họ trồng lúa.Nơi có đất pha cát ,khí hậu nóng thì họ trồng mía lạc .Những vùng sát biển thì làm muối .đánh bắt thuỷ sản ,nơi có đầm phá nhiều thì nuôi tôm ,cá .
HS lắng nghe
. HS nêu ghi nhớ .
HS lắng nghe và ghi nhận .
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỊA LÍ
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I/ Mục tiêu:
+ Học xong bài , HS biết:
+ Dựa vào bản đồ ,lược đồ ,chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung. .Trình bày được những đặc điểm cơ bản của đồng bằng duyên hải miền Trung nho,û hẹp , nối với nhau tạo thành dải đồng bằng có nhiều cồn cát ,đầm phá .
- Nêu đặc điểm khí hậu của các đồng bằng duyên hải miền Trung .
- Nhận xét các thông tin trên tranh ảnh ,lược đồ .
- Giáo dục HS chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam,lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung .
- Tranh ảnh về đồng bằng duyên hải miền Trung ;đèo Hải Vân .
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
/ Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng
+ Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ hai vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ ?
+ Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ ,lược đồ các con sông chính : sông Đồng Nai ,sông Thái Bình , sông Cửu Long .
2-Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề bài
a) Hoạt động 1 : Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển
GV treo lược đồ vùng đồng bằng duyên hải miền Trung .
-HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK , cho biết :
H: Có bao nhiêu dải đồng bằng ở duyên hải miền Trung ?Đó là những đồng bằng nào ?
H:Em có nhận xét gì về về vị trí của đồng bằng này ?
GV nêu thêm :Các đồng bằng đó được gọi tên
của tỉnh có đồng bằng đó .Các đồng bằng này hẹp, có tổng diện tích gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ .
H:Vì sao các đồng bằng duyên hải lại nhỏ hẹp ?
H: Đồng bằng này đất đai như thế nào ?
B) Hoạt động 2 :Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam .
GV treo bản đồ
Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ dãy Bạch Mã và đèo Hải Vân .
GV:Dãy núi này chạy thẳng ra biển nằm giữa thành phố Huế và Đà Nẵng .Có thể nói đây là bức tường cắt ngang dải đồng bằng duyên hảivà là bức tường chắn gió đông bắc làm cho phía Nam không không có mùa đông lạnh .
H: Để đi từ Huế vào Đà Nẵng ta phải đi bằng cách nào ?
H:Vào mùa hạ đồng bằng này có khí hậu thế nào ?
GV giải thích thêm :Vào mùa đông ở miền Trung có gió thổi từ biển vào mang theo nhiều hơi nước gây mưa nhiều .Do sông ở đây nhỏ ,ngắn nên nước dâng lên đột ngột gây lũ lụt .
H:Khí hậu ở miền Trung có ảnh hưởng gì cho người dân sinh sống và sản xuất ?
H:Nêu ghi nhớ ?
IV/ Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học
-Về học chuẩn bị bài :Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung .
2 em lên bảng
-HS quan sát
Gồm :Đồng bằngThanh Nghệ Tĩnh , đồng bằngBình Trị Thiên ,
đồng bằng Nam –Ngãi , đồng bằng Bình Phú Khánh Hoà ,đồng bằng Ninh Thuận –Bình Thuận .
+Các đồng bằng này nằm sát biển ,phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ ,phía Tây giáp dãy Trường Sơn ,phía Nam giáp với đồng bằng Nam Bộ ,phía Đông giáp biển Đông .
Vì :Dãy Trường Sơn chạy sát biển nên các đồng bằng này nhỏ ,hẹp .
-Đất ít màu mỡ ,có nhiều đầm phá và cồn cát .
-HS quan sát bản đồ .
Đi đường bộ vượt qua đèo Hải Vân hoặc xuyên qua núi qua đường hầm Hải Vân .
+Vào mùa hạ đồng bằng miền Trung mưa ít ,không khí khô ,nóng làm đồng ruộng nứt nẻ ,sông hồ cạn nước .Những tháng cuối năm có mưa lớn và bão ,nước sông dâng đột ngột làm đồng ruộng ngập lụt ,nhà cửa ,giao thông bị phá hoại ,gây thiệt hại về người và của .
-HS lắng nghe
Khí hậu gây ra nhiều khó khăn cho người dân sinh sống và trồng trọt,sản xuất .
HS nêu ghi nhớ .
HS lắng nghe và ghi nhận .
Kĩ thuật
LẮP XE NÔI
I. Mục tiêu:
+ HS biết chọn dúng và đủ được các chi tiết để lắp xÃe nôi
+ Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật , đúng quy trình
+ Rèn luyện tính cẩn thận , làm việc theo quy trình
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Mẫu cái xe nôi đã lắp sẵn
+ Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài : GV GT và nêu yêu cầu bài học
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên , nhận dạng các chi tiết và dụng cụ ( 15 phút)
+ GV giới thiệu
+ GV cho HS quan sát mẫu cái xe nôi đã lắp sẵn
+Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận
+ GV hỏi : - Cái xe nôi gồm những bộ phận nào ?
+GV nêu tác dung cái xe nôi trong thực tế : gia đình .
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật ( 15 phút)
+ GV ch HS đọc trong SGK các phàn trên như :
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe ( H3 _ SGK )
+ Lắp thanh đỡ giá ( H 4 – SGK )
+Lắp thành xe với mui xe ( H 5 - SGK )
+ Lắp trục bánh xe ( H 6 _ SGK )
.+ GV hướng dẫn cụ thể theo SGK
+ Láp ráp cái xe nôi :
+ GV tiến hành lắp ráp từng bộ phận ( H1 – SGK )
+GV hướng dẫn HS tháo các ch tiết : khi tháo phải tháo từng bộ phận , tiếp đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ráp
+ Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp
* Nhận xét, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập.
+ Dặn HS chuẩn bị bàisau tiết 2.
+ Lần lượt HS nhắc lại, lớp theo dõi và bổ sung.
+ 2 thanh thẳng 7 lỗ , 1 thanh chữ U dài
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ HS đọc nối tiếp nhiều lần
+ HS tiến hành láp ráp từng phần theo gợi ý trong SGK .
.+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ Nghe về nhà làm
LỚP
I. Mục tiêu
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 27 và lên kế hoạch tuần 28 tới.
+ Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và tinh thần tập thể tốt.
II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 27
a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần qua.
+ Báo cáo “Hoa điểm 10” trong tuần của tổ mình.
b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động của cả lớp trong tuần.
* Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần.
* Về học tập: + Đa số các em có học bài và chuẩn bị bài ở nhà thương đối tốt.
+ Nhiều em đã có sự tiến bộ như : Ngơn, Thìm, Nis,
+ Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập : Thuý, Cùng, Ròi
* Các hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động ngoại khoá.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 28
+ Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.
+ Tiếp tục thi đua học tập tốt.
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài.
+ Rèn luyện nghi thức đội
+ Tập các trò chơi trong ngày 26 – 3 + Thi đua học tập tốt: Buổi học tốt, tiết học tốt
+ Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, đẹp.
+ Thực hiện tốt an toàn giao thông đường bộ
File đính kèm:
- giao an lop 4(24).doc