Giáo án lớp 4 Tuần 27 Năm 2006

1 Hiểu:

-Thế nào là hoạt động nhân đạo.

-Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.

2 Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.

3 Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.

 

doc45 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1326 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 27 Năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình. 3 Nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen. II Đồ dùng dạy học -Bảng lớp và phần màu để chữa lỗi chung. -Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (Về chính tả, dùng từ, câu.) Trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (Phiếu phát cho từng HS). III Các hoạt động dạy học. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Nhận xét chung về bài làm của HS. 2 Hướng dẫn chữa bài. 3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt. 4 Hướng dẫn viết lại đoạn văn 3 Củng cố dặn dò -Nhận xét chung +Ưu điểm: -Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? -Xác định đúng đề bài, hiểu bài, bố cục? -Diễn đạt câu, ý. -Sự sáng tạo khi miêu tả……… -GV nêu tên những bài vản viết đúng yêu cầu, sinh động, giàu tình cảm, sáng tạo, có sự liên kết giữa các phần: mở bài, kết bài ……. +Khuyết điểm: -GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ……… -Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi tìm cách sửa lỗi. -Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn. -GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu. -Gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài được điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để tìm ra cách dùng tự lỗi diễn đạt hoặc ý hay. -Gợi ý viết lại đoạn văn khi: +Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. +Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý………. -Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại -Nhận xét từng đoạn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng có thể viết được văn hay. -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà mượn bài của những bạn được điểm cao đọc và viết lại bài văn . -Nghe. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài. -3-5 HS đọc. Các học sinh khác lắng nghe, phát biểu. -Tự viết lại đoạn văn. -5-7 HS đọc lại đoạn văn của mình -Nhận việc Địa lý Bài 24: Dải Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung I Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Dựa vào bản đồ/ lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền trung. -Duyên hải miền trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển. -Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. -Chia sẻ với người dân miền trung về nhiều khó khăn do thiên tai gây ra. II Đồ dùng dạy học -Bản đồ địa lí tự nhiên việt nam. -Ảnh thiên nhiên duyên hải miền trung; bãi biển phẳng; núi lan ra đến biển, bờ biển dốc, có nhiều khói đá nổi ven bờ; cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát, II Các hoạt động dạy học. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2:Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. HĐ3: Bức tường cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miền trung. HĐ4: Khí hậu khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam. 3 Củng cố dặn dò -GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ hai vùng ĐBBB và ĐBNB. -Yêu cầu HS cho biết: Các dòng sông nào đã bồi đắp lên các vùng ĐB rộng lớn đó. -Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài -GV treo và giới thiệu lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền trung. -Yêu cầu HS quan sát lược đồ và cho biết có bao nhiêu đồng bằng duyên hải miền trung. -Yêu cầu 1 HS lên chỉ trên lược đồ và gọi tên -Yêu cầu HS thảo luân, trao đổi cặp đôi và cho biết. +Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này?... -Yêu cầu HS trả lời. -Yêu cầu HS cho biết: Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu? -KL: Chính vì các dãy núi này chạy lan ra sát biển nên………. -Yêu cầu HS trả lời. -GV treo lược đồ đầm phá ở Huế, giới thiệu và minh hoạ. -Yêu cầu HS cho biết: Ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao do đó thường có hiện tượng gì xảy ra. -Giải thích: Sự di chuyển của các cồn cát dẫn đến sự hoang hoá đất trồng………………. -Yêu cầu HS trả lời: Để ngăn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì? -Yêu cầu HS rút ra nhận xét về đồng bằng duyên hải miền trung. -Yêu cầu HS quan sát trên bản đồ và cho biết dãy núi nào đã cắt ngang dải ĐBDHMT. -Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ dãy Bạch Mã và Đèo Hải Vân -GV giải thích thêm cho HS H: Để đi từ Huế vào Đà Nẵng và ngược lại phải đi bằng cách nào? -GV treo hình 4 đèo Hải Vân và giới thiệu: H: Đường hầm Hải Vân có lợi ích gì hơn so với đường đèo? -GV giới thiệu về dãy núi Bạch Mã cho HS hiểu thêm. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi. Đọc sách và cho biết: Khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT khác nhau như thế nào? -Yêu cầu HS trả lời để điền các thông tin vào bảng. -GV giải thích thêm về sự chênh lệch nhiệt độ giữa 2 vùng H: có sự khác nhau về nhiệt độ như vậy là do đâu? -Khẳng định dãy núi Bạch Mã là bức tường chắn gió của ĐBDHMT -Yêu cầu HS cho biết thêm 1 số đặc điểm của mùa hạ và những tháng cuối năm của đồng bằng duyên hải miền trung. -GV giải thích thêm. H: Khí hậu ở ĐBDHMT có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không? -Yêu cầu HS đọc SGK phần ghi nhớ để biết đặc điểm vùng ĐBDHMT -GV nhận xét, dặn dò HS sưu tầm tranh, ảnh về con người, thiên nhiên của ĐBDHMT -GV kết thúc bài. -Quan sát. -2 HS lên bảng thực hiên. -Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình đã tạo nên ĐBBB sông Đồng Nai, sông Cửu Long đã tạo nên ĐBNB. -Nghe -Quan sát. -5 giải đồng bằng -1 HS lên bảng thực hiện. -HS thảo luận, trao đổi. -Các đồng bằng này nằm sát biển, phía bắc giáp ĐBBB… -HS quan sát trả lời: Các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng và lan ra sát biển. -Nghe. -Nghe -Ở các đồng bằng này thường có hiện tượng di chuyển của các cồn cát. -Nghe. -Người dân thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền. -HS tự rút ra nhận xét và phát biểu. -Quan sát. -1 HS lên bảng thực hiện. -Đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân hoặc đi xuyên qua núi qua đường hầm Hải Vân. -Đường hầm Hải Vân rút ngắn đoạn đường đi, dễ đi và hạn chế tắc nghẽn giao thông……… -Nghe -HS thảo luận -HS trả lời vào bảng thông tin ở cùng GV hoàn thành bảng. -HS đọc sách và trả lời câu hỏi. -Nghe. -HS tự trả lời. -Nghe. -Không vì……… -3 HS đọc to trong SGK. -HS lắng nghe, ghi nhớ. ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Tìm hiểu về âm nhạc dân dan, mĩ thuật dân gian. I. Mục tiêu. HS biết thêm về các bài hát dân ca, học hát các bài hát dân ca. Biết một số tranh dân gian như đán cưới chuột, gà trống, .... II. Chuẩn bị: Các bài dân ca quen thuộc. Một số tranh ảnh về dân gian. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu. 2. Tìm hiểu về âm nhạc dân gian. 3.Tìm hiểu về mĩ thuật dân gian. 3. Củng cố – dặn dò. - Nêu mục tiêu tiết học - Giới thiệu một số bài dân ca. - Nhận xét tuyên dương. - Treo tranh. Nêu yêu cầu: - Nhận xét – giới thiệu thêm về tranh ảnh dân gian. - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mĩ thuật, âm nhạc dân gian. - nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - Thi hay dãy tìm và hát các bài hát dân ca. + Trống cơm dân ca Thanh Hoá. + Xoè hoa Dân ca Thái. .... - Thi đua thảo luận nhóm giới thiệu về tranh mình được giao. Mỗi nhóm giới thiệu về một bức tranh hoặc ảnh. - Đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp. Lớp theo dõi nhận xét bổ xung. - Nối tiếp nêu. - Chuẩn bị tiết sau. ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 7 I: MỤC TIÊU: HS hát đúng và thuộc 2 lời của bài hát Chú voi con ở bản Đôn. Tiếp tục tập trình bày cách hát lĩnh xướng, hoà giọng. Tập trình bày bài hát bằng hình thức đơn ca, song ca, tốp ca. HS đọ đúng nhạc và hát lời ca bài TĐN Đồng lúa bên sông. II. CHUẨN BỊ. Nhạc cụ quen dùng. Một số động tác phụ hoạ. Tranh ảnh cần thiết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Ổ định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. HĐ 1: Ôn tập bài hát 8’ HĐ 2: Biểu diễn 12’ HĐ 3: Ôn tập đọc nhạc bài 5, 6. 20’ 3.Củng cố dặn dò:2’ -Kiểm tra bài: Chúc mừng sinh nhật. -Nhận xét – đánh giá. -Giới thiệu bài. -Ôn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn -GV HD ôn – bắt nhịp. -HD Gõ đệm theo nhịp 3-4. -Cho từng nhóm gõ. -Sửa sai. -Cho HS tập biểu diễn bài hát. -Cho HS nghe đàn thang âm Đô – rê – mi – son – la. -GV đàn thay đổi 1 – 2 thang âm để HS nghe và nhận ra. -Ôn tập bài số 7. Đô – rê – mi – son. -Nhận xét chung tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn tập bài hát và bài tập đọc nhạc. -2HS lên bảng thực hiện. -Chia thành từng nhóm, từng dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu. -Thực hiện. _Thực hiện. Hát đơn ca, tốp ca. -Hát kết hợp vận động Phụ Hoạ theo nhịp -Thực hiện. Theo cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp. -Nghe. -Đọc đồng thanh thang âm. -Nghe và nêu. -ôn tập theo nhóm, cá nhân, đồng thanh. - HS nghe hai mức âm: nói đúng tên và đọc đúng cao độ. HS tập đọc và hát lời TĐN số 6 vài lượt. -2HS lên biểu diễn lại bài hát.

File đính kèm:

  • docga lop4 t 27.doc
Giáo án liên quan