Bài 1 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 2 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 26 Tháng 3 Năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng.
d. Phép tính này sai.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết bài và làm vào vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng.
- 3 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
*************************
KĨ THUẬT
DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT
I. Mục tiêu:
-HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
-Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn cách làm
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ.
-GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính. Nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau:
-Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết.
-GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK).
-GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó.
-GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp : Có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
-GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
-Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít .
a. Lắp vít:
-GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít , lắp ghép một số chi tiết như SGK.
-Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
-GV tổ chức HS thực hành.
b. Tháo vít:
-GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
+Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như thế nào ?
-GV cho HS thực hành tháo vít.
c. Lắp ghép một số chi tiết:
-GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK.
+Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.
-GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS theo dõi và nhận dạng.
-Các nhóm kiểm tra và đếm.
-7 -HS đthực hiện.
-HS theo dõi và thực hiện.
-HS tự kiểm tra.
-Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua -vít ngược chiều kim đồng hồ.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS quan sát.
-HS cả lớp.
*************************
BUỔI CHIỀU
TẬP LÀM VĂN :
MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối.
- Tranh ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
+ Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT 2
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- 2 HS nối tiếp đọc đề bài - trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ HS chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. Sau đó xác định xem đoạn kết bài này có thể dùng các câu đó để làm kết bài được không và giải thích vì sao ?
- HS trình bày. Sửa lỗi nhận xét.
Bài 2 :
- HS đọc đề bài.
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
- Yêu cầu trao đổi,
- HS trình bày nhận xét chung về các câu trả lời của HS.
Bài 3 :
- HS đọc đề bài.
+ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
- HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cây gì) sau đó trả lời các câu hỏi SGK, sắp xếp ý lại để hình thành một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối do mình tự chọn.
+ GV phát giấy khổ lớn HS làm, dán bài làm lên bảng.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt.
Bài 4 :
- HS đọc đề bài.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây theo yêu cầu đề tài như: cây tre, cây tràm cây đa.
- HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cây gì trong số 3 cây đã cho) sau đó viết thành một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả cây gì trong số 3 cây đã cho do mình tự chọn không viết về các cây có ở bên ngoài.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi, nhận xét chung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng: Tả cây cây bóng mát, cây hoa, cây ăn quả mà em yêu thích.
- 2 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và tả cây phượng.
+ HS lắng nghe.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- 1 HS đọc. HS cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ Lắng nghe GV giảng.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 2 HS trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ Chú ý nghe giảng.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Nhận xét bổ sung bài bạn.
- 1 HS đọc.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ HS lắng nghe.
+ Tiếp nối trình bày:
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
*************************
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số tiêu biểu về địa hình , khí hậu của đống bắng duyên hải miền Trung :
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát đầm phá .
+ Khí hậu : mùa hạ tại đây thường khô , nòng và bị hạn hán , cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt ; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam : khu vực phí bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh .
- Chỉ được vị trí đống bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .
HS khá , giỏi :
+ Giải thích vì sao các đống bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp : Do núi lan sát ra biển , song ngắn , ít phù sa bồi đắp đồng bằng .
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã , khu vực Bắc , Nam dãy Bạch Mã .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung
- Phiếu bài tập
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
Hỏi về nội dung bài ôn tập
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới :
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
Bước 1 :
- GV treo bản đồ Việt Nam
- GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội
Bước 2 :
Quan sát hình 1 : em hãy đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thư tự Bắc vào Nam ?
GV nhận xét
- Em có nhận xét gí về các ĐB này ?
Bước 3 :
- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung & giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây.
* GDBVMT : - Để cải tạo thiên nhiên ở đây con người đã làm gì ?
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 3
- Nêu được tên dãy núi Bạch Mã.
- Mô tả đường đèo Hải Vân?
Bước 2 :
- GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam)
- GV cho HS làm bài tập ở câu hỏi 2 SGK
- Đánh dấu vào ý em cho là đúng
- GV nhận xét chốt ý đúng
Bài học SGK
IV/. CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Giáo dục HS chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau
- Hát
-2 -3 HS tra lời
HS theo dõi bản đồ
- HS quan sát đọc tên : ĐB Nghệ Tỉnh , ĐB Bình Trị Thiên , ĐB Nam Ngãi , ĐB Bình Phú – Khánh Hòa .
- ( HS khá , giỏi ) - Các ĐB nhỏ hẹp cách nhu bởi các dãy núi lan ra sát biển .
- Về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, lập hồ nuôi tôm).
- HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 3 & nêu
- Dãy núi Bạch Mã.
- Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải là sườn núi dốc xuống biển.
.
- ( HS khá , giỏi )
- HS thực hiện yêu cầu
Vài HS đọc
*************************
SINH HOẠT LỚP TUẦN 26
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động trong tuần.
- Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
- Phương hướng tuần tới
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 * Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các hoạt động trong tuần qua
2 * Yêu cầu các em nêu ý kiến :
- Về học tập
- Về nề nếp
- Rèn chữ- giữ vở
- Kiểm tra các chuyên hiệu
3 * GV nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy định của trường, lớp.
- Ôn tập các môn để chuẩn bị kiểm tra tốt
- Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Đồng phục đúng quy định.
4 * Phương hướng tuần tới:
- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi.
- Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.
- Tiếp tục rèn chữ - giữ vở.
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
- HS nhận xét
- Ý kiến các em
- Nhận xét các hoạt động vừa qua
- HS lắng nghe
- Cả lớp cùng thực hiện.
File đính kèm:
- GIAO AN(5).doc