- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK ).
- GDKNS : + Ra quyết định ứng phó.
+ Đảm nhận trách nhiệm.
- GDMT biển đảo: + HS hiểu thêm về môi trường biển, thiên tai mà biển mang lại cho con người và các biện pháp phòng tránh.
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 26 Năm học : 2012 - 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ây
- HS thực hiện 6 lần
- Cho HS chơi trò chơi “Trao tín gậy”
- HS chơi
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên hệ thống toàn bài - giao bài về nhà
đạo đức
tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 1)
i. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn , hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- GDKNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu cho mỗi HS
III. Hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1: Hoạt động nhóm (thông tin trang 37):
1. GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2
2. Các nhóm HS thảo luận
3. Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, tranh luận
4. GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
3. HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1 SGK)
1. GV giao cho từng nhóm HS thảo luận BT
2. Các nhóm thảo luận
3. Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. GV kết luận:
- Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng.
- Việc làm trong các tình huống (b), (d) là sai.
4. HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT3 SGK)
1. GV nêu từng ý kiến.
2. HS suy nghĩ, giơ thẻ theo quy ước.
3. GV KL: ý kiến (a): đúng; ý kiến (b): sai; ý kiến (c): sai; ý kiến (d): đúng
* GV mời 1- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK
Hoạt động nối tiếp:
- Tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhân đạo, từ thiện: Quyên góp tiền giúp đỡ bạn nghèo trong lớp.
- Về tìm 1 số câu ca dao tục ngữ, truyện, tấm gương nói về hoạt động nhân đạo.
Địa lí
DảI đồng bằng duyên hải miền trung
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung :
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu : mùa hạ , tại đây thường khô , nóng và bị hạn hán , cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt ;có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam : khu vực phí bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh .
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền trung trên bản đồ ( lược đồ )tự nhiên Việt Nam.
- HS khá, giỏi :
+ Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp : do núi lan ra sát biển , sông ngắn , ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã , khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
HĐ1: Làm việc cả lớp và nhóm 2, 3 HS:
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, xác định dải đồng bằng duyên hảimiền Trung.
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK,
trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
- HS trình bày. GV bổ sung.
- Một số HS nhắc lại đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- GV cho HS xem một số ảnh về đầm, phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây.
2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu trong SGK
- GV giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã, nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân.
- GV nói thêm về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã.
- GV nói thêm về gió tây nam
3. Tổng kết bài: GV yêu cầu HS:
- Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Nhận xét về đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung và đặc điểm khí hậu nơi đây.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp cuối tuần.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 25
- Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 26
II:. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Nhận xét tuần 25.
- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
* Nhận xét về học tập:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.
- Học bài cũ, bài mới, sách vỡ, dồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài...
* Nhận xét về các hoạt động khác.
- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...
* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ và tuyên dương một số em trong lớp.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 26:
- GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
* Về học tập.
* Về lao động.
* Về hoạt động khác.
- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
* Kết thúc tiết học:
Kĩ thuật:
Lắp xe đẩy hàng (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đầy đủ các chi tiết, lắp được từng bộ phận và lắp ghép được hoàn chỉnh xe đẩy hàng.
- HS lắp ghép được xe đẩy hàng đúng quy trình
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy học
ii. Hoạt động dạy- học
* Giới thiệu bài: GV nêu nội dung và yêu cầu của tiết học
2. Hoạt động3: HS thực hành lắp xe đẩy hàng
a) HS chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để rêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng.
b) Lắp từng bộ phận:
- Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi.
- HS thực hành. GV đI đến từng bàn quan sát, giúp đỡ, nhắc HS lắp đúng vị trí trong ngoài của các thanh.
c) Lắp ráp xe đẩy hàng:
- GV nhắc HS phải lắp theo quy trình trong SGK và vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. Lắp ráp xong cần phải kiểm tra sự chuyển động của xe
- HS thực hành. GV đi đến từng bàn quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm thực hành:
- GV nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm thực hành
- HS dựa vào các tiêu chí để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào hộp.
* Tổng kết: GV nhận xét chung tiết học, nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS.
Buổi chiều: Luyện toán
Luyện tập phép chia phân số
I. Mục tiêu:
- HS thực hiện phép chia phân số thành thạo, biết vận dụng phép chia vào giải toán có liên quan đến phép chia
II. Luyện tập
- Cho HS nêu cách thực hiện phép chia phân số
- 2HS nêu
- Cho HS làm bài tậo trang 16, 17
- HS làm BT vảo vở tăng buổi
- GV giúp đỡ HS yếu - chấm 1 số bài
- Chữa bài
- HS chữa bài làm sai nhiều
III. Củng cố - dặn dò
Thực hành
Tập làm văn: Luyện tập văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- HS viết được bài văn miêu tả cây cối theo trình tự các buổi
- Viết được đoạn văn mở bài, kết bài (theo 2 cách) đã học
II. Luyện tập thực hành
- Cho HS nêu trình tự của bài tập làm văn niêu tả cây cối
- GV nhận xét - ghi điểm
- 2HS giới thiệu
- Giới thiệu cây định tả
- Tả bao quát
- Tả từng bộ phận của cây
- Nêu lợi ích của cây
- Chi HS đọc đề bài
+ Em hãy tả cây phượng ở sân trường
+ Em tả cây đa đầu làng
- HS chọn 1 trog đề và làm bài vào vở tăng buổi
+ Em tả cây cam trong vườn bà em
- HS làm bài
- HS làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu
- Gọi HS đọc bài - GV nhận xét
- 5HS đọc bài
IV. Củng cố - dặn dò
- Về nhà viết lại bài văn - chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều: Luyện tiếng việt
Luỵên từ và câu
I. Mục tiêu:
- HS nhận diện câu kể ai là gì? nhận diện được các từ thuộc chủ điểm dũng cảm
II. Luyện tập
- Cho HS đọc đề bài - GV ghi bảng
- 2HS đọc bài
- Cho HS đọc bài vảo vở
- HS làm bài tâpk
- GV giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài
Bài 1: HS xác định được chủ ngữ, vị ngữ
Bài 2: Hèn nhát -> nhút nhát; Quả cảm -> Can đảm; gan góc -> Can đảm; anh hùng -> quả cảm; hèn hạ -> hàn nhát
III. Củng cố - dặn dò
Âm nhạc
Chú voi ở bản đôn
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời bài hát. Thể hiệ những chỗ hát huyền, trình bày bài hát hình tượng, hoà giọng.
II. Đồ dùng dạy học
- Đài, đĩa , đàn
III. Hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Cho HS nghe hát
- HS nghe hát qua đĩa hát
. Cho HS đọc lời ca, giới thiệu từ khó
- 1HS đọc, 1HS giải nghĩa
4.Đọc lời ca theo tiết tấu
- HS đọc theo hướng dẫn của GV
5. Luyện thanh
- HS tập luyện thanh
6. Tập hát
- HS nhận xét
- Tập hát từng câu, từng đoạn, cả bài
- HS lần lượt tập từng câu, đoạn
7. HS nghe giai điệu
- HS nghe đàn
- Cho HS trình bày bài hát
- HS trình bày
8. Hướng dẫn bài đọc thêm: Thời niên thiếu của Tô Danh
- Cho HS đọc chuyện thời niên thiếu của Tô Danh
- 2HS đọc
- GV giới thiệu một sáng tác của Tô Dang
- HS theo dõi - đọc diễn cảm
IV. Củng cố - dặn dò
Hoạt động ngoài giờ
Vui học tập
+ Cho HS đoán:
- Nghe câu đố - đoán kết quả
- Hái hoa trả lời câu hỏi
+ Cách chơi:
- Dãy một ra câu hỏi - dãy hai trả lời - dãy 3 nhận xét.
- HS lần lượt lên hái hoa - trả lời câu hỏi
+ Đội nào hoàn thành nhiều hơn, đội đó thắng
Buổi chiều Luyện toán
Phép chia phân số
I. Mục tiêu:
- HS thực hiện phép chia phân số thành thạo, áp dụng phép tính vào giải toán
II. Luyện tập
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng - nhận xét ghi điểm
- HS nêu cách thực hiện phép chia phân số
B. Dạy học bài mới
- Cho HS làm bài tập 1,2,3
- GV giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài
- HS làm BT vào vở tăng buổi
- HS lên chữa bài sai nhiều
Bài 1:
Bài 2:
;
Bài 3:
Giải: Chiều dài của hình CN đó là
ĐS:
4. Củng cố - dặn dò
Về nhà làm bài tập luyện thêm.
Âm nhạc
Ôn luyện ba bài hát “Chúc mừng, bàn....
I. Mục tiêu:
- HS hát thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, vận động theo nhạc
III. Hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh ôn luyện
- GV cho học sinh nghe lại 3 bài hát
- HS nghe hát qua đĩa hát
- Cho HS nghe lại giai điệu của bài hát
- Nghe qua đàn
- Cho HS tập luyện theo nhóm
- Các nhóm tập luyện
3. Hướng dẫn HS ôn động tác phụ hoạ
- HS thực hiện
4. Thi hát - vận động theo nhạc
- Thi hát theo cặp, nhóm theo tổ
C. Củng cố - dặn dò
Về nhà luyện hát thuộc bài hát
File đính kèm:
- T26.DOC