I. MỤC TIÊU:
 - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm DŨNG CẢM . Biết một số thành ngữ gắn vơí chủ điểm .
 - Biêt sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn BT1,4. 
 - Bảng phụ viết các từ ở BT3 ( mỗi từ 1 dòng ) , 3 thẻ từ viết 3 từ cần điền .
 - Các bảng nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1840 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 26 - Môn Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ & CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM..
I. MỤC TIÊU:
	- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm DŨNG CẢM . Biết một số thành ngữ gắn vơí chủ điểm .
	- Biêt sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sẵn BT1,4. 
	- Bảng phụ viết các từ ở BT3 ( mỗi từ 1 dòng ) , 3 thẻ từ viết 3 từ cần điền .
	- Các bảng nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
 - Tìm từ gần nghĩa với từ DŨNG CẢM 
- HS đặt câu với từ tìm được 
*GV nhận xét, ghi điểm, nhắc lại các từ đã tìm.
B. Bài mới:
 1/ Giới thiệu:
 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
BT1: Đọc y/c bài tập. Gv gợi ý 
- Tìm từ gần nghĩa và từ trái nghĩa .GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Nhóm nào tìm nhiều từ hơn sẽ thắng.và gắn bảng nhóm lên bảng. GV nhận xétvà chốt ý. Sau đó y/c làm vở .
 BT2: GV yêu cầu Hs đặt câu với 6 từ vừa tìm được ở BT1. Lưu ý nghĩa của từ để đặt câu đúng
 BT3: Hs đọc yc bài : điền từ vào chỗ trống GVgắn bảng phụ có chỗ cần điền cho hs dùng thẻ từ điền vào.
*GV nhận xét, chốt ý 
 BT 4: Hs đọc đề bài cho 2hs trao đổi và tìm các thành ngữ. Gv gợi ý :
Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt 
( nói về lòng dũng cảm ) ..v..v ..
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc các câu thành ngữ tục ngữ.
 BT 5: Đặt câu với các thành ngữ trên . 
 *Cả lớp và GV nhận xét, sửa chửa những câu đặt chưa đúng nghĩa .
C. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, tiếp tục HTL các thành ngữ .
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c.
- HS học nhóm 4 ,thảo luận tìm từ :
GN: can đảm, anh dũng, gan góc, bạo gan .
TN: nhát gan ,nhút nhát ,bạc nhược.
HS lên bảng trình bày xong ,làm vở 
- HS đặt nối tiếp, mỗi em 1câu 
Các chiến sĩ trinh sát rất dũng cảm.
Bạn Thảo rất nhút nhát.
Nhìn nó rất gan góc .
Bạn Tùng bạo gan nên hay đi ban đêm.
Trông ông ấy rất bạc nhược.
mẹ bảo em sao nhát gan 
- HS dùng thẻ từ gắn vào chỗ trống.
Dũng cảm bênh vực kẻ yếu .
Khí thế dũng mãnh .
Hy sinh anh dũng 
- 2 hs thảo luận, tìm: Nhường cơm sẻ áo; Chân lấm tay bùn; Vào sinh ra tử.
- HS suy nghĩ, đặt câu ; tiếp nối nhau đọc nhanh câu vừa đặt . + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị .
+ Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần .
+ Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt .
            File đính kèm:
 LTVC tiet 52 son soan.doc LTVC tiet 52 son soan.doc