I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm DŨNG CẢM. Biết một số thành ngữ gắn vơí chủ điểm .
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn BT1, 4.
- Bảng phụ viết các từ ở BT3 ( mỗi từ 1 dòng ), 3 thẻ từ viết 3 từ cần điền
các bảng nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 25 - Môn Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: dũng cảm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ & CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM..
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm DŨNG CẢM. Biết một số thành ngữ gắn vơí chủ điểm .
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn BT1, 4.
- Bảng phụ viết các từ ở BT3 ( mỗi từ 1 dòng ), 3 thẻ từ viết 3 từ cần điền
các bảng nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ :
- Tìm từ gần nghĩa với từ DŨNG CẢM
- HS đặt câu với từ tìm được
*GV nhận xét, ghi điểm, nhắc lại các từ đã tìm.
II. BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu :
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập .
BT1: Đọc y/c bài tập. Gv gợi ý
- Tìm từ gần nghĩa và từ trái nghĩa. GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Nhóm nào tìm nhiều từ hơn sẽ thắng và gắn bảng nhóm lên bảng. GV nhận xétvà chốt ý. Sau đó y/c làm vở .
BT2: GV yêu cầu Hs đặt câu với 6 từ vừa tìm được ở BT1. Lưu ý nghĩa của từ để đặt câu đúng
BT3: Hs đọc yc bài : điền từ vào chỗ trống GV gắn bảng phụ có chỗ cần điền cho hs dùng thẻ từ điền vào.
*GV nhận xét, chốt ý
BT 4: Hs đọc đề bài cho 2hs trao đổi và tìm các thành ngữ. Gv gợi ý: Vào sinh ra tử , gan vàng dạ sắt ( nói về lòng dũng cảm ) ..v..v ..
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc các câu thành ngữ tục ngữ.
BT 5: Đặt câu với các thành ngữ trên .
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, tiếp tục HTL các thành ngữ .
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c.
- HS học nhóm 4, thảo luận tìm từ :
GN: can đảm, anh dũng, gan góc, bạo gan
TN: nhát gan ,nhút nhát ,bạc nhược.
- HS lên bảng trình bày xong, làm vở
- HS đặt nối tiếp, mỗi em 1câu
Các chiến sĩ trinh sát rất dũng cảm.
Bạn Thảo rất nhút nhát.
Nhìn nó rất gan góc .
Bạn TÙNG bạo gan nên hay đi ban đêm.
Trông ông ấy rất bạc nhược.
mẹ bảo em sao nhát gan
HS dùng thẻ từ gắn vào chỗ trống.
Dũng cảm bênh vực kẻ yếu .
Khí thế dũng mãnh .
Hy sinh anh dũng
- 2 hs thảo luận, tìm: Nhường cơm sẻ áo; Chân lấm tay bùn, Vào sinh ra tử
- HS suy nghĩ, đặt câu tiếp nối nhau đọc nhanh câu vừa đặt. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chửa những câu đặt chưa đúng nghĩa .
+ Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị .
+ Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần .
+ Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt .
- Hs lắng nghe
File đính kèm:
- LTVC tiet 52 son soan.doc