MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
30 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 (Tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
Thø t ngµy 12 th¸ng 3 n¨m 2014
TiÕt 1: To¸n
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết giải bài tốn cĩ liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. KiĨm tra bµi cị (5)
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT4 của Tiết 123.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bµi míi
1).Giới thiệu bài: (3’)
2).Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số (13’)
* Tính chất giao hoán
- GV viết lên bảng:
x = ? x = ? sau đó yêu cầu HS tính.
* Hãy so sánh x và x ?
* Hãy nhận xét về vị trí của các phân số trong tích x so với vị trí của các phân số trong tích x .
* Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không ?
-Em có nhận xét gì về tính chất giao hoán của phép nhân phân số so với tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên.
* Tính chất kết hợp
- GV viết lên bảng hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị:
( x ) x = ? ; x ( x ) = ?
-Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức
( x ) x và x ( x ) ?
+Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào ?
- Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số.
* Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba
( GV hướng dẫn HS làm để rút ra kết luận)
* Như vậy khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể làm như thế nào ?
- Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba.
+ Em có nhận xét gì về tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba và tính chất nhân một tổng với một số tự nhiên đã học.
3).Luyện tập (17’)
Bài 2: - GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật, sau đó làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- GV tiến hành tương tự như bài 2.
C. Cđng cè, dỈn dß(3’)
- Tiết học củng cố cho ta kiến thức gì?
- HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: tìm phân số của một số
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS tính:
- HS so sánh.
- Khi đổi vị trí các phân số trong tích x thì ta được tích x .
- HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân các phân số.
- Giống như tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên.
- HS tính:
-Hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
( x ) x = x ( x ) ?
- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS nghe và nhắc lại tính chất.
- Hai tính chất giống nhau.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
Đáp số
- 1 HS đọc bài làm, các HS còn lại theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài vào vơÛ.
Bài giải
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
x 3 = 2 (m)
Đáp số : 2m
- HS nhắc lại.
Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
Thø n¨m ngµy 13 th¸ng 3 n¨m 2014
TiÕt 1: To¸n
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Vẽ sẵn hình minh hoạ như phần bài học trong SGK lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. KiĨm tra bµi cị (3’)
- Nêu cách nhân phân số?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bµi míi
1).Giới thiệu bài: (2’)
- Khi học về phân số các em sẽ được học thêm nhiều dạng toán mới, bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen và biết giải các bài toán dạng tìm phân số của một số.
2.Ôn tập về tìm một phần mấy của một số (8’)
- GV nêu bài toán: Lớp 4A có 36 học sinh, số học sinh thích học toán bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh thích học toán.
3).Hướng dẫn tìm phân số của một số(10’)
- GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
- GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị, yêu cầu HS quan sát và hỏi HS:
+ số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ ?
+ Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
+ số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
+ số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
* Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả ?
-Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm: 12 = 8
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
* Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào ?
- Hãy tính của 15.
- Hãy tính của 24.
3).Luyện tập(15’)
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
C. Cđng cè, dỈn dß (2’)
- Nêu cách tìm phân số của 1 số?
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: phép chia phân số
- 3 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- 1HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc lại đề bài và trả lời:
Số học sinh thích học toán của lớp 4A là:
36 : 3 = 12 học sinh
- HS đọc lại bài toán.
- HS quan sát hình minh hoạ và trả lời:
+ số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ.
+ Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2.
+số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 quả
+ số cam trong rổ là 4Í = 8 quả
- của 12 quả cam là 8 quả.
-Điền dấu nhân (Í)
- HS thực hiện 12 Í = 8
- Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với .
- Là 15 Í = 10.
- Là 24 Í = 18.
- HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài học để làm bài:
Bài giải
Số học sinh được xếp loại khá là:
35 Í = 21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh
- 1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS tự làm bài vào vơÛ.
Bài giải
Chiều rộng của sân trường là:
120 Í = 100 (m)
Đáp số: 100m
- HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
Thø s¸u ngµy 14 th¸ng 3 n¨m 2014
TiÕt 1: To¸n
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ minh hoạ như trong phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. KiĨm tra bµi cị (3’)
-Nêu cách tìm phân số của một số?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bµi míi
1).Giới thiệu bài: (2’)
- Các em đã biết cách thực hiện phép nhân các phân số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia các phân số.
2)HD thực hiện phép chia phân số (10’)
- Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng là m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
+ Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật muốn tính chiều dài chúng ta làm như thế nào?
+Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD ?
+Bạn nào biết thực hiện phép tính trên?
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau đó hướng dẫn: Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài toán trên, phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số . Từ đó ta thực hiện phép tính sau: : = Í = =
+ Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu mét ?
+ Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia cho phân số.
3).Luyện tập(23’)
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm miệng trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số sau đó làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3a
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp.
+ là tích của các phân số nào?
+Khi lấy chia cho thì ta được phân số nào?
+Khi lấy chia cho thì ta được phân số nào?
+ Vậy khi lấy tích của hai phân số chia cho một phân số thì ta được thương là gì?
C. Cđng cè, dỈn dß(2’)
- Nêu cách chia phân số?
-Dặn HS về nhà làm các bài tập chưa hoàn thành trên lớp và chuẩn bị bài sau: luyện tập
- 2 HS nêu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS nghe và nêu lại bài toán.
- Ta lấy số đo diện tích của hình chữ nhật chia cho chiều dài.
- Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: : .
- HS thử tính, có thể tính đúng hoặc sai.
- HS nghe giảng và thực hiện lại phép tính.
- Chiều dài của hình chữ nhật là m hay m.
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Viết phân số đảo ngược của các phân số đã cho.
-5 HS lần lượt nêu 5 phân số đảo ngược của các phân số đã cho trước lớp.
- 1 HS nêu trước lớp, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ.
a)
b)
c)
- HS theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Là tích của phân số và .
- Được phân số bằng .
-Ta được phân số bằng .
- Khi lấy tích của hai phân số chia cho 1 phân số thì ta được thương là phân số còn lại.
- HS nêu.
Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
File đính kèm:
- giao an lop4 tuan 2425.doc