Giáo án lớp 4 Tuần 24 môn Tập đọc: Tiết 47 : Vẽ về cuộc sống an toàn

1. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc đúng một bản tin ( thông báo tin vui ).

- Đọc toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi câu văn dài:

 + " UNICEF Việt Nam. Em muốn sống an toàn."

 + " Các hoạ sĩ nhỏ tuổi.đến bất ngờ".

 

doc27 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 24 môn Tập đọc: Tiết 47 : Vẽ về cuộc sống an toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u bài : Nêu yêu cầu, ghi tên bài. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bà + Bản tin này gồm mấy đoạn? + Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn? Tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng và ghi bảng. - Gọi 1-2 em tóm tắt toàn bộ bản tin. I. NHận xét Bài 1 - 2 Hs đọc yêu cầu, nội dung bài 1. - HS thảo luận theo cặp. - HS trình bày kết quả: Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn 1 Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết UNICEF, báo Thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn. 2 Nội dung, kết quả cuộc thi Trong 4 tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến 3 Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi Tranh vẽ cho thấy nhận thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú. 4 Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. Tranh dự thi có ngôn ngứ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. 3. Ghi nhớ + Thế nào là tóm tắt tin tức? + Khi muốn tóm tắt tin tức ta cần phải làm gì? * Kết luận: Tóm tắt tin tức đòi hỏi người đọc phải sử dụng từ cô đọng, chính xác, bao hàm nội dung. 4. Luyện tập * Bài 1 (63) - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung đoạn văn. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 em viết bảng phụ. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 2(63) - Gọi HS nêu yêu cầu. - HD HS làm bài: Cần trình bày bằng số liệu, từ ngữ nổi bật, ấn tượng. - HS làm bài và chữa bài. Bài 2 + Là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung. + Ta cần phải: Đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin; chia bản tin thành các đoạn; xác định sự việc chính ở mỗi đoạn; trình bày lại các tin tức đã tóm tắt. II. Ghi nhớ: ( SGK ) - 2- 3 em đọc III. Luyện tập *Bài 1(63) Ngày 17/11/1994, vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29/11/2000, UNESCO lại công nhận vịnh Hạ Long là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo. Quyết định trên được công bố tại Hà Nội vào chiều ngày 11/12/2000. Sự việc này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị di sản trên đất nước mình. Bài 2(63) Tóm tắt bản tin cho bài báo. + 17/11/1994, được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. + 29/12/2000, là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo. + Việt nam rất quan tâm đến bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá. - GV chốt: Khi tóm tắt các bản tin, cần cố gắng giữ chính xác số liệu và nội dung cốt lõi vấn đề C. Củng cố, dặn dò. + Thế nào là tóm tắt tin tức? Khi muốn tóm tắt tin tức ta cần làm gì? - Nhận xét giờ học - Dặn HS về hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu - Giúp HS rèn kĩ năng cộng trừ phân số - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số. - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng, KH, nhanh nhẹn. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, phiếu học tập, SGK. III/ Hoạt động dạy học 1/ KTBC - 2 HS lên bảng làm BT 2 (41) - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài- Luyện tập chung. b/ Hướng dẫn HS làm BT. *Bài 1 - HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm đôi (7’) - 4 HS lên bảng trình bày bài giải. ? Cách trừ 2 phân số khác MS? Cách cộng 2 phân số khác MS? - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. *Bài 1. Tính a/ + c/ *Bài 2 - HS đọc yêu cầu BT và làm bài. ? Cách cộng (trừ) hai phân số ở BT2 có đặc điểm gì khác biệt? *GV: Lấy MS của 1 phân số trong phép tính làm MSC. Chỉ quy đồng 1 phân số kia. *Bài 2 Tính a/ c/ 1 + *Bài 3 - HS đọc yêu cầu và quan sát bảng phụ, nhận xét. ? Trong biểu thức, x là thành phần nào chưa biết? ? Cách tìm thành phần x? - HS làm bài, 3 HS lên bảng giải BT. ? Muốn tìm SBT? Shạng chưa biết? ST? ta làm ntn? Biểu thức tìm x có gì đặc biệt? *Kết luận: Với biểu thức tìm x mà mỗi thành phần là một phân số, ta vẫn tìm x theo quy tắc đã học. *Bài 3 Tìm x a/ x + b/ x - x = x = x = x = c/ x = * Bài 4(132) - HS đọc đề bài và nhận xét ? Phép tính cộng gồm mấy phân số? Để làm cho thuận tiện, cần chú ý điều gì? - HS làm bài. 2 HS lên bảng tính. ? áp dụng tính chất nào của phép cộng? Nêu lại quy tắc? (tính chất kết hợp) - GV: Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng phân số. * Bài 4(132) Tính bằng cách thuận tiện nhất a/ b/ *Bài 5(132) - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét bài. GV chốt kết quả. - Cả lớp đổi VBT. 1 HS đọc to bài giải. *Bài 5(132) Bài giải Lớp đó có số HS học tiếng anh và tin là : (Tổng số HS cả lớp) Đáp số: Tổng số HS cả lớp. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Giao VBTN 1 Luyện từ và câu Tiết 48 : Vị ngữ trong câu kể: “Ai - là gì ?” I. Mục tiêu - HS hiểu được ý nghĩa, vị trí của vị ngữ trong câu kể Ai là gì?. - Xác định đúng vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - Đặt được câu kể Ai là gì? từ những vị ngiữ đã cho. Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai là gì? khi nói hoặc viết văn. II.Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét, bảng phụ. - ảnh các con vật Sư tử, gà trống, đại bàng. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đặt câu kiểu câu kể Ai là gì? + Câu kể Ai là gì? thường có những bộ phận nào? + Câu kể Ai là gì? có tác dụng gì? - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học, ghi tên bài. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc yêu cầu và nội dung 1,2,3 - Yêu cầu HS thảo luận cặp để làm vào VBT + Đoạn văn trên có mấy câu? + Câu nào có dạng Ai là gì? + Để xác định VN trong câu , ta phải làm gì? - Gọi 1 em lên bảng xác định CN, VN. + Trong câu trên, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Là gì? + Bộ phận đó gọi là gì? + Những từ ngữ nào có thể làm VN trong câu kể Ai là gì? + VN được nối với CN bằng từ nào? KL: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Hướng dẫn thực hành * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS trao đổi cặp, làm vào VBT, 1 cặp làm vào bảng phụ. - Gọi HS trình bày kết quả. - Kết luận kết quả. ? Vị ngữ ở mỗi câu do từ ngữ nào tạo thành? * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HD HS tìm đúng đặc điểm con vật. HS làm bài cá nhân. - Tổ chức cho HS thi trình bày kết quả: Ghép đúng tên con vật và ghi tên dưới các hình vẽ tương ứng. * Bài 3 (62) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày kết quả. - Sửa lỗi dùng từ diễn đạt, cho điểm bài tốt C. Củng cố dặn dò I. Nhận xét Câu kể có dạng Ai là gì? : - Em// là cháu bác Tự. CN VN + Ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì? + ...là cháu Bác Tự. + Gọi là VN. + Danh từ hoặc cụm danh từ. + Được nối với nhau bằng từ là. II. Ghi nhớ: ( SGK ) - 2- 3 em đọc, nhắc lại ghi nhớ III. Luyện tập *Bài 1: - Người / là Cha, là Bác, là Anh. CN VN - Quê hương/ là chùm khế ngọt. CN VN - Quê hương / là đường đi học. CN VN *Bài 2: Ghép tên con vật và đặc điểm của chúng. - Chim công là nghệ sõ múa tài ba. - Gà trống là sứ giả của bình minh. - Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. - Sư tử là chúa sơn lâm. Bài 3 (63) Thêm bộ phận chủ ngữ. a. Hải Phòng là một thành phố lớn. b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ. c. Xuân Diệu là nhà thơ. d. Nguyễn Du là một nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam. + Trong câu kể Ai là gì? vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào, do từ loại nào tạo thành? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt tập thể tuần 24 I/Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa. - Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ. - HS biết xd 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả. II/Nội dung. 1/ổn định tổ chức: HS hát đầu giờ. 2/Kết quả các mặt hoạt động. - Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua: +Nề nếp đồng phục có phần lơ là + Nền nếp xếp hàng ra,vào lớp chưa nhanh.Một số bạn còn hay nói chuyện trong hàng là: Hùng , Huy , Vũ Tuấn , Thanh Hiếu + Vệ sinh lớp tốt. + Hay mất trật tự trong giờ học: Vũ Tuấn , Huy , Hùng , Minh Hiếu + Bài tập về nhà làm tương đối đầy đủ.Một số bạn còn chưa có ý thức tự giác như: Hằng , Hởu , Minh Anh , Minh Hiếu . 3/Lớp trưởng nhận xét chung: - Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự.Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở. - Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ. - Về đồng phục vẫn còn hiện tượng mặc chưa đúng. - Đồ dùng học tập chưa đầy đủ 4/Giáo viên nhận xét,đánh giá. - Như ý kiến lớp trưởng. - Một số em cần rèn đọc như:Hiếu,Hằng , Hồng 5/Phương hướng tuần tới: - Duy trì sĩ số lớp. - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra. - Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. Kĩ thuật Chăm sóc rau, hoa I. Mục tiêu - HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau, hoa. - Thực hiện 1 số công việc chăm sóc rau, hoa. - Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa . II.Đồ dùng dạy học - Vườn cây rau, hoa. - Cuốc, dầm xới, bình tưới, rổ đựng cỏ. III. Hoạt động dạy học * Hoạt động cả lớp - HS đact nội dung SGK + Nêu tên các biện pháp chăm sóc cây rau và hoa? - HS trình bày -Lớp nhận xét bổ sung - GV chốt 1. Tưới nước cho cây - Tưới bằng voi phun làm cho đất và không khí xung quanh cây đều ẩm, mất ít công sức, hạt nước rơi nhanh nên đất ít bị váng nhưng phức tạp, đòi hỏi phải có máy bơm và ống phun. - Tưới bằng bình có vòi hoa sen nhẹ nhàng, dễ thực hiện nhưnh lâu hơn và dễ làm đất đóng váng sau khi tưới. 2. Tỉa cây - Loại bỏ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho cây còn lại sinh trưởng, phát triển. - Giúp cây đủ ánh sáng, ít chất dinh dưỡng. 3. Làm cỏ - Cỏ thường có thân ngầm và rễ ăn sâu vào đất. Vì vậy, khi làm cỏ cần dùng dầm xới đào sâu xuống để loại bỏ hết thân ngầm và rễ cỏ. - Nhổ nhẹ nhàng để trách làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc. 4. Vun xới cho rau, hoa - làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí . 3. Củng cố dặn dò - HS đact phần ghi nhớ SGK - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau ********************&*******************

File đính kèm:

  • doctuan24.doc
Giáo án liên quan