- Mục tiêu:
1 Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của maù hoa theo thời gian.
2 Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng- hoa học trò, đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường.
II- Đồ dùng dạy học
46 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 23 - Nguyễn Thị Bích Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2HS lên bảng thực hành chọn cây rau, hoa và trồng cây con.
-Giáo viên nhắc lại cách thực hiện.
+ Xác định vị trí đất trồng.
+Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ cây.
+Khi trồng phải để cây thẳng đúng, tẽ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu đất.
+Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh làm cây bị nghiêng ngả.
-Nhắc nhở học sinh rửa các dụng cụ chú ý an toàn lao động.
*Gợi ý cách đánh giá kết quả.
+ Chuẩn bị đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con.
+Trồng đúng khoảng cách đúng quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng.
Cây con sau khi trồng đúng thẳng, vững không bị trồi rễ.
+Hoàn thành đúng thời gian đúng quy định.
-Gọi học sinh đọc câu hỏi ở cuối bài.
-Nhận xét kết luận.
Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
* Dặn dò HS tưới nước cho cây, và chuẩn bị dụng cụ để trồng rau, hoa trong chậu bài 21
- 1- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Kiểm tra và bổ sung đồ dùng của mình.
* Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện.
-Nhận xét.
-Nắm cách thực hiện .
-Thực hành trồng cây con theo nhóm.
-Các nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành theo yêu cầu.
-Thực hiện theo gợi ý.
* Nhận xét kết quả của các nhóm theo yêu cầu.
- Bình chọn nhóm trồng đúng nhất .
- HS đọc câu hỏi và hỏi bạn trả lời.
-Nhận xét bổ sung.
* Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Vệ sinh trường lớp .
I.Mục tiêu: Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Rèn HS ý thức tự giác giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
II.Các HĐ dạy học:
*GV phân công nhiệm vụ:
Tổ 1 : Làm vệ sinh trong lớp : Quét màng nhện,lau bàn ghế ,cữa,quét lớp.
Tổ 2 : Làm vệ sinh xung quanh lớp học .
Tổ 3 : Làm vệ sinh khu vực đội chuyên .
Tổ 4 : Làm cỏ + tưới nước cho hoa .
*Các tổ tiến hành làm vệ sinh.
GV theo dõi , nhắc nhở HS giữ trật tự,đảm bảo an toàn.
Nhận xét buổi làm việc .
----------------------------------------------------
Bồi dưỡng Âm nhạc
Bài 23: Chim sáo
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
HS biết hát có nốt hoa mĩ svà thể hiện đúng độ dài hai phách rưỡi.
Ôn bài Chim sáolà dân ca của đồng bào Kho – me (Nam Bộ).
II. Chuẩn bị:
1: Giáo viên: - Nhạc cụ quen dùng.
2: Học sinh: Sách giáo khoa âm nhạc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động 1:
Mở đầu 5’
Hoạt động 3:
Hát kết hợp gõ điệm 10’
Củng cố dặn dò
5’
* Chơi đàn để HS nghe các nốt nhạc: Đô, mi, son, la
-GV dùng tranh giới thiệu và hát mẫu.
-Treo bản đồ Việt Nam giới thiệu:
-Đom boong có nghĩa là gì?
* Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu.
-Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách.
-Cho HS hát lại bài hát.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn luyện hát lại bài hát.
* HS lắng nghe và đọc các nốt nhạc.
-Quan sát tranh nhận biết về địa điểm của đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ nơi có đồng bào Kho – me sinh sống.
* HS luyện hát những điểm sai.
HS vỗ tay theo tiết tấu
HS vỗ tay theo nhịp, phách.
-Cá nhân, nhóm thi trình diễn.
-Nhận xét bình chọn.
* 2 HS nêu lại .
- Về thực hiện
SINH HOẠT LỚP: NHẬN XÉT TUẦN 23.
I. Mục tiêu:
*Đánh giá các HĐ của tuần 23 .
*Hướng khắc phục ; Kế hoạch tuần 24.
II. Các HĐ dạy học :
1.Lớp trưởng đánh giá tuần 23.
Cả lớp và GV bổ sung ý kiến.
Bình bầu cá nhân, tổ xuất sắc .
2. Kế hoạch tuần 24:
Lớp đưa ra ý kiến để khắc phục nhược điểm tuần 23.
HĐ theo kế hoạch của trường.
Tìm hiểu về truyền thống văn hoá quê hương.
I. Mục tiêu.
Qua bài học HS biết tìm hiểu về truyền thống quê hương.
Yêu quý, tôn trọng về truyền thống.
II. Chuẩn bị:
- Một số truyền thống của quê hương.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ.
10’
2 -Giới thiệu về truyền thống quê hương.
29’
3. Củng cố. 1’
* Yêu cầuHS báo cáo tình hình học tập của tổ trong tuần vừa qua.
- Nhận xét tuyên dương.
- Gợi ý về phương hướng.
* Giới thiệu về truyền thống quê hương.
- Quê hương em có những truyền thống gì?
- Em cần làm những việc gì để bảo vệ truyền thống đó?
* Nhận xét tiết học.
- Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ trong tuần vừa qua.
- Lớp trưởng nhận xét.
- Lớp trưởng đọc bản phương hướng chung cho tuần tới.
- Nghe giới thiệu.
- Truyền thống: Yêu nước nồng nàn, ....
- Nối tiếp trả lời: để bảo vệ truyền thống đó chúng em phải chăm ngoan học giỏi, vâng lời các thầy, cô, và gia đình,...
- Về ôn lại truyền thống
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2006
Môn: Địa lý
Bài :Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
. Trình bày được những đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Nam Bộ: Trồng lúa nước va nuôi- đánh bắt thủy sản.
. Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm về đất đai, sông ngòi với những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ĐB Nam Bộ kể trên.
.Trình bày được quy trình xuất khẩu gạo và nêu được một số sản vật nổi tiếngcủa địa phương.
. Tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của người dân đồng bằng Nam Bộ
II Đồ dùng dạy học
. Một số tranh ảnh , băng hình về hoạt động sản xuất, hoa quả, xuấ khẩu gạo của người dân ở ĐB Nam Bộ.
. Nội dung các sơ đồ
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-.Kiểm tra bài cũ.
3-5’
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài
3 -4’
HĐ1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
HĐ2: Nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước
HĐ3: Thi kể tên các sản vật của đồng Bằng Nam Bộ
C – Củng cố - dặn dò:
3 -5’
* GV yêu cầu HS lên bảng, vừa điền vào sơ đồ, vừa chỉ trên lược đồ đồng bằng Nam Bộ và trình bày nội dung kiến thức bài học cũ.
-GV nhận xét, cho điểm
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học
Ghi bảng
*Yêu cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: Dựa vào những đặc điểm về tự nhiên của đồng Bằng Nam Bộ, hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây.
-Nhận xét câu trả lời của HS
-KL: Nhờ có đất màu mỡ khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên đồng Bằng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Lúa gạo trái cây của đồng bằng đã được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước.
-Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu sách giáo khoa và thể hiện quy trình thu hoạch và biến gạo xuất khâủ.
-Nhận xét câu trả lời của HS
* Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi sau: Đặc điểm mạng lưới sông ngòi có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ?
(GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lặp lên bảng)
-Nhận xét câu trả lời của HS
-KL: Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng đánh bắt và xuất khẩu thuỷ hải sản. Một số mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu nổi tiếng của đồng bằng là cá ba sa, tôm hùm
* GV chia lớp thành 2 dãy, tổ chức thi tiếp sức với nội dung: Kể tên các sản vật đặc trưng của đồng bằng Nam Bộ
+Sau 3 phút dãy nào viết được nhiều tên sản vật đúng hơn, dãy đó sẽ thắng
+GV tổ chức cho HS chơi
+GV yêu cầu HS liên hệ, giải thích được vì sao đồng bằng Nam Bộ lại có sản vật đặc trưng đó để củng cố bài học.
-Yêu cầu HS giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ lại có được những sản vật đặc trưng này.
-GV nhận xét
-Khen ngợi những dãy học sinh thắng cuộc, khuyến khích dãy HS chưa đạt được thành tích cao.
-Yêu cầu HS hoàn thiện hai sơ đồ
(GV tham khảo sách thiết kế)
-GV nhận xét
* Tổng kết tiết học
-Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau
* 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
-HS dưới lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung
* 2-3 em nhắc lại .
* Tiến hành thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
Kết quả làm việc tốt
+Người dân trồng lúa
+Người dân trồng nhiều cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Nghe
-Các nhóm tiếp tục thảo luận
-Đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ
-HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
-2-3 HS trình bày về quy trình thu hoạch xuất khẩu gạo.
* Trả lời : mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ dày đặc và chằng chịt.
-5-6 HS trả lời
+Người dân đồng bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt thuỷ sản như cá ba sa, tôm
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-2-3 HS trình bày lại các đặc điểm về hoạt động sản xuất thuỷ sản của người dân đồng bằng Nam Bộ.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
* HS tham gia chơi tích cực.
-Vì đồng bằng Nam Bộ có nhiều sông ngòi, kênh rạch và vùng biển rộng lớn
HS tự giài thích dựa vào đặc điểm tự nhên và sông ngòi.
- Nhge
-HS hoàn thiện sơ đồ
-2-3 HS dựa vào sơ đồ, trình bày lại các kiến thức bài học.
-HS dưói lớp nhận xét bổ sung.
* Nghe . hệ thống lại .
- Vế thực hiện .
File đính kèm:
- TUAN 23.doc