- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT5 a, b của Tiết 105.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- GV bài lên bảng.
30 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Trường tiểu học Đỗ Động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV giới thiệu và ghi bài lên bảng.
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
.Trình tự quan sát cây:
.Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:
+Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ?
* So sánh
Bài Sầu riêng:
- Hoa sầu riêng ngan ngát...
- Cánh hoa nhỏ .. cánh sen con.
-Trái lủng lẳng ... như tổ kiến.
Bài Bãi ngô:
-Cây ngô lúc nhỏ.. cây mạ non.
- Búp như kết bằng .... phấn.
- Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may.
Bài Cây gạo:
- Cánh ... như chong chóng.
- Quả hai đầu.. như con thoi.
- Cây như treo..cơm gạo mới.
+Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể?
+ Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể ?
Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào ?
+Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được
- GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
- 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.
- Nghe và ghi bài.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b.
- Lớp nhận xét.
- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.
- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây(hoa) - Quan sát bằng thị giác (mắt) - Quan sát bằng khứu giác (mũi) Hương thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi)
-Quan sát bằng thính giác(tai)
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
* Nhân hoá
- Búp ngô non núp trong cuống lá.
- Búp ngô chờ tay người đến bẻ.
- Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười.
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
- Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành.
- Bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây. Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.
+ Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan...
+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài.
- HS tiÕp nèi nªu.
- HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
Thø s¸u ngµy 21 th¸ng 2 n¨m 2014
TiÕt 1: To¸n
LUYỆN TẬP
I. Môc tiªu:
Giúp HS:
- Biét so sánh hai phân số.
ii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
2’
30’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Baøi 1a, b
Baøi 2a, b
Baøi 3
3. Củng cố, dặn dò
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu so.
- Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng so sánh hai phân số.
+ Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
+Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- GV lần lượt chữa từng phần của bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV viết phần a của bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm hai cách so sánh phân số và .
+Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
+So sánh với 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cách quy đồng mẫu số rồi so sánh, sau đó hướng dẫn HS cách so sánh với 1.
+Hãy so sánh từng phân số trên với 1.
+Dựa vào kết quả so sánh từng phân số với 1, em hãy so sánh hai phân số đó với nhau.
* Với các bài toán về so sánh hai phân số, trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1?
- GV yêu cầu HS làm tiếp phần b của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
a) - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số ; .
* Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên.
* Phân số nào là phân số bé hơn.
* Phân số nào là phân số lớn hơn ?
* Mẫu số của phân số lớn hơn hay bé hơn mẫu số của phân số ?
* Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét, sau đó tự làm tiếp các phần b.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- HS nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập chưa hoàn thành ở lớp và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS theo dõi, nhận xét.
HS lắng nghe.
-So sánh hai phân số .
-Quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới so sánh.
-2 HS lên bảng làm bài.
- Mỗi HS thực hiện so sánh 1 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) b)
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS thực hiện
+ > 1 ; < 1.
+Vì > 1;
-Khi hai phân số cần so sánh với một phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hơn 1.
-HĐ cá nhân
- HS thực hiện:
- Phân số cùng có tử số là 4.
- Phân số
- Phân số
- Bé hơn.
- HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp.
- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số ấy lớn hơn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
b) ;
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
TiÕt 2: TËp lµm v¨n
LuyÖn tËp miªu t¶ c¸c bé phËn cña c©y cèi
i. môc ®Ých- yªu cÇu
1. KiÕn thøc: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây ) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2)
2. KÜ n¨ng: Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loại cây.
3. Th¸i ®é: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. ®å dïng d¹y häc : - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả.
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1
iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
2’
30’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 :
Bài 2
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học.
- HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trưưòng em hoặc nơi em ở
-Nhận xét chung.
GV giới thiệu ghi đề.
- Yêu cầu HS đọc đề bài :
-Gọi 2HS đọc bài "Lá bàng" và "Cây sồi già"
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý.
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo bảng yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích.
+ Em chọn bộ phận nào của cây( lá, thân, cành hay gốc cây) để tả.
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu,cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,..)
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có.
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài văn miêu tả về một bộ phận của 1 loại c©y
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu:
a/ Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của lá bàng theo thưòi gian bốn mùa: Xuân - Hạ - Thu - Đông.
b/ Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân ...
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
+ Phát biểu theo ý tự chọn:
- Em chọn tả thân cây chuối.
- Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân trường em.
- Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường.
- Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn ngoại em.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp.
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
TiÕt 4: Sinh ho¹t líp
NHẬN XÉT TUẦN 22
I. Môc tiªu:
Giúp HS:
- Duy trì các nếp có sẵn.
- Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 22
- Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo.
- Hoạt động văn nghệ mừng Đảng, mừng xuân 2014.
ii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc :
1. Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt lớp
- Cho cả lớp hát một bài.
- Gọi các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình.
+ Lần lượt 3 tổ trưởng lên nhận xét tổ do mình phụ trách.
+ Các tổ viên có ý kiến.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung.
+ Về đạo đức.
+ Về nề nếp.
+ Về học tập.
+ Đọc bảng tổng hợp thi đua của từng các nhân trong tuần 22.
+ Khen ngợi:
+ Nhắc nhở:
- Lớp trưởng nêu phương hướng tuần 23.
- Cả lớp bổ sung ý kiến cho phương hướng tuần 23.
2. Giáo viên lên nhận xét chung:
* Về đạo đức:
- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép.
- Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường.
- Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
*Về học tập:
- Nhìn chung các em có ý thức học, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 22.
- Các em đã chuẩn bị đủ sách vở và đồ dùng học tập trước khi lên lớp.
- Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Học sinh đi học đủ và đúng giờ.
*Về nề nếp:
- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định.
- Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ.
- Giờ truy bài đã đạt kết quả cao.
* Về vệ sinh:
- Lớp học sạch sẽ.
- Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- Đã thực hiện nếp " Một phút sạch trường".
3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo
-Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn.
- Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 23.
-Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.
- Hăng hái thi đua học tập mừng đảng, mừng xuân 2014
File đính kèm:
- Giao an tuan 22 sang du.doc