Giáo án lớp 4 Tuần 22 môn Tập đọc: Sầu riêng (tiết 2)

I- Mục đích, yêu cầu

1. Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi,tình cảm sâu lắng.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu giá trị và vể đặc sắc của cây sầu riêng.

II- Đồ dùng dạy học

Tranh ảnh về cây, trái sầu riêng.

Bảng phụ chép câu, đoạn cần HD luyện đọc.

III- Các hoạt động dạy- học

doc11 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 22 môn Tập đọc: Sầu riêng (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫn học sinh luyện đọc từ khó, hiểu nghĩa từ mới trong bài. Treo bảng phụ luyện nghỉ hơi đúng GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Người các ấp đi chợ Tết trong cảnh đẹp gì? Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao? Những người đi chợ Tết có điểm gì chung? Tìm từ ngữ tả màu sắc của bức tranh chợ Tết trong bài? Nêu nội dung bài thơ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ GV hướng dẵn học sinh đọc diễn cảm đoạn từ câu 5 đến câu 12 Luyện học thuộc lòng Thi đọc thuộc 3. Củng cố, dặn dò Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Dặn học sinh tiếp tục học thuộc bài thơ. Hát 2 em đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nghe, mở sách Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn của bài thơ Đọc 2 lượt . Luyện đọc từ khó, 1 em đọc chú giải,luyện đọc theo cặp. 1 em đọc cả bài. Luyện đọc: Dải mây trắngđuổi theo sau Nghe gv đọc Mặt trời lên làm đỏ dần dải mâytrắngvà làn sương sớm,núi uốn mình Thằng cu chạy lon xon,cụ già chống gậy đi lom khom,cô gái cười e thẹn Ai cũng vui vẻ,tưng bừng ra chợ Tết Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, trắng, vàng, tía, son. 1-2 học sinh nêu 2 em nối tiếp đọc bài thơ học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3 em thi đọc diễn cảm Đọc cá nhân, đọc theo tổ, dãy bàn Xung phong đọc thuộc đoạn, cả bài HS nêu. Tập làm văn Luyện tập quan sát cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1 Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với tả một cái cây. 2. Từ những hiểu biết trên tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể. II- Đồ dùng dạy- học 1 số phiếu kẻ bảng như SGV trang72 để học sinh làm bài theo nhóm Bảng phụ ghi bài 1. Tranh ảnh 1 số cây III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu GV nhắc học sinh cách làm bài theo yêu cầu trong phiếu Chia nhóm nhỏ, phát phiếu Giúp các nhóm làm việc Nhận xét, chốt ý đúng a) Trình tự quan sát Bài Cây gạo, Bãi ngô: QS Từng thời kì phát triển của cây.Bài Sầu riêng: QS từng bộ phận của cây. b) Sử dụng các giác quan: mắt, mũi, lưỡi, tai. c) Các hình ảnh: +So sánh:Hoa sầu riêng –hương cau, hương bưởi. Cánh hoa nhỏ như vảy cá + Nhân hoá:Búp ngô non núp trong cuống lá. Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư d) Bài Bãi ngô, sầu riêng tả 1 loài cây.Bài Cây gạo tả 1 cái cây cụ thể. Bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu Cho học sinh ra vườn trường quan sát Gọi học sinh trình bày ND ghi chép GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài. Hát 2 em đọc dàn ý tả 1 cây ăn quảtheo 1 trong 2 cách đã học( ND bài tập 2 tiết trước) Nghe giới thiệu, mở sách 1 em đọc bài 1, lớp đọc thầm Nghe GV hướng dẫn thảo luận nhóm Nhận phiếu Thực hiện thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. Làm bài đúng vào vở HS đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm Quan sát, ghi nội dung quan sát được vào vở nháp. 2 em trình bày trước lớp Nghe nhận xét, thực hiện. Chính tả( Nghe- viết) Sầu riêng I- Mục đích, yêu cầu 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng. 2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn: l/n; ut/uc. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ ( Bài tập 2). Bảng phụ viết bài 3 III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết Gọi học sinh đọc đoạn văn Nêu nội dung chính đoạn văn? Nêu cách trình bày bài? Luyện viết chữ khó GV đọc chính tả từng câu, cụm từ GV đọc soát lỗi GV chấm 10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho học sinh làm phần a. Mở bảng lớp Gọi 1 em làm bảng lớp GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) nàonức nở. b) trúc, bút nghiêng, bút chao. GV giúp học sinh hiểu nội dung các khổ thơ. Bài tập 3 GV nêu yêu cầu bài Treo bảng phụ, gọi học sinh thi tiếp sức GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Nắng, trúc, cúc, lóng lánh, nên, vút,náo nức 4. Củng cố, dặn dò Gọi 1-2 em đọc đoạn thơ bài 2,nêu ý chính. Hát 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng phụ âm r/d/gi hoặc có thanh hỏi/ ngã ( do GV đọc) Nghe, mở sách. 1 em đọc đoạn bài viết chính tả, lớp đọc thầm, 1 em nêu nội dung chinh của đoạn. 1- 2 em nêu cách trình bày bài viết HS viết vào nháp: trổ, toả, hao hao Viết bài vào vở Đổi vở, soát lỗi Nghe nhận xét, chữa lỗi. HS mở sách 1 em đọc các khổ thơ,cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, làm bài. Đọc bảng lớp 1 em làm trên bảng Lớp nhận xét Cậu bé bị ngã không thấy đau. Tối về mẹ thương, cậu khóc oà lên nức nở HS đọc thầm yêu cầu 3 học sinh thi tiếp sức gạch đi chữ không thích hợp. 1 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Học sinh đọc bài và nêu . Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2006 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I- Mục đích, yêu cầu 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. 2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết ND bài 2. Bảng phụ viết sẵn vế B của bài tập 4. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 Gọi HS đọc bài GV phát phiếu Thảo luận chung GV nhận xét, chốt từ ngữ đúng Từ tả vẻ đẹp của con người: đẹp, xinh, xinh tươi. Từ tả nét đẹp tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, lịch sự Bài tập 2 Gọi HS đọc bài GV nhận xét, chốt ý đúng: a)Các từ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên,cảnh vật Tươi đẹp, sặc sỡ, tráng lệ, b)Từ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật, con người: xinh xắn, lộng lẫy, rực rỡ, Bài tập 3 GV ghi nhanh 1-2 câu lên bảng,phân tích để xác định đúng sai Bài tập 4 Treo bảng phụ chép cột A 1 em làm bảng. GV nhận xét chốt ý đúng 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau Hát 2 em đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây có dùng câu kể: Ai thế nào ? Nghe, mở sách. 1 em đọc yêu cầu bài 1. Lớp đọc thầm HS trao đổi nhóm ghi kết quả vào phiếu. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét 1 em đọc bài 2, lớp đọc thầm Trao đổi cặp ghi kết quả vào nháp HS làm miệng bài 3 Lần lượt đọc câu HS đọc 1 em đọc nội dung Cả cột A và B HS tự sắp xếp các từ ở cột A với cột B. Đọc bài đúng Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2006 Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1.Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu. 2.Viết được 1 đoạn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ chép lời giải bài tập 1 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định A. Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 GV nhận xét,chốt ý đúng a)Tả sự thay đổi màu sắc lá bàng qua 4 mùa b)Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. Treo bảng phụ +Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. +Hình ảnh nhân hoá: Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất khẽ đung đưa trong năng chiều. Bài tập 2 Em chọn cây nào ? Tả bộ phận nào ? GV chấm 6-7 bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài Đọc 2 đoạn còn lại trong bài Hát 2 em đọc kết quả quan sát 1 cây trong khu vườn trường mà em thích. Nghe, mở sách. 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1 với 2 đoạn văn Lá bàng, Cây sồi già. HS đọc thầm, trao đổi cặp phát hiện điểm chú ý, lần lượt nêu trước lớp 1-2 em nêu hình ảnh so sánh và nhân hoá HS đọc yêu cầu HS chọn tả 1 bộ phận của cây mà em yêu thích. - Cây bảng, tả lá bàng - Cây hoa lan, tả bông hoa. HS thực hành viết đoạn văn 1-2 em đọc bài được GV đánh giá viết tốt HS thực hiện Tiếng Việt (tăng) Luyện: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I- Mục đích, yêu cầu 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Luyện tập với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. 2. Luyện tìm CN trong câu kể Ai thế nào?Luyện đặt câu với các từ tả cái đẹp. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết ND bài 2. Bảng phụ viết sẵn vế B của bài tập 4. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Hướng dẫn HS luyện MRVT Cái đẹp Bài tập 1 Gọi HS đọc bài, GV phát phiếu Thảo luận chung GV nhận xét, chốt từ ngữ đúng Từ tả vẻ đẹp của con người: đẹp, xinh Từ tả nét đẹp tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, lịch sự Bài tập 2 Gọi HS đọc bài GV nhận xét, chốt ý đúng: a)Các từ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên,cảnh vật Tươi đẹp, sặc sỡ, tráng lệ, b)Từ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật, con người: xinh xấn, lộng lẫy, rực rỡ, Bài tập 3, 4 GV yêu cầu HS làm lại bài tập GV nhận xét chốt ý đúng 3. Luyện CN trong câu kể Ai thế nào? HD HS làm lại các bài tập phần luyện tập: Bài 1 GV nêu yêu cầu của bài Gọi học sinh đọc bài làm, nhận xét Các câu kể Ai thế nào:3,4,5,6,8. Bài 2 GV nêu yêu cầu : viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? 4. Củng cố, dặn dò Dặn học sinh học thuộc ghi nhớ. Hát 2 em đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây có dùng câu kể:Ai thế nào ? Nghe, mở sách. 1 em đọc yêu cầu bài 1. Lớp đọc thầm HS trao đổi nhóm ghi kết quả vào phiếu. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét 1 em đọc bài 2, lớp đọc thầm Trao đổi cặp ghi kết quả vào nháp HS làm vở bài 3, 4. Lần lượt đọc bài làm 1 em đọc nội dung HS nêu yêu cầu bài 1 Trao đổi cặp tìm trong đoạn văn các câu kể Ai thế nào? tìm và đọc chủ ngữ trong câu. Chữa bài đúng vào vở BT Lớp đọc thầm yêu cầu ,làm bài cá nhân vào vở BT. 2-3 em đọc đoạn văn đã viết. Thực hiện.

File đính kèm:

  • docTUAN 22.doc