MỤC TIÊU :Dựa vào gợi ý trong SGK, chon được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt .
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết sẵn đề bài. Bảng phụ viết sẵn mục gợi ý 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
23 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 21 Môn Kể chuyện : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
TOÁN : RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản ( trường hợp đơn giản )
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 100.
- HS thực hiện yêu cầu.
HĐ2. Thế nào là rút gọn phân số ?
- GV nêu : Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
= =
- GV : Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số . Ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số .
* Kết luận : SGK
- HS nhắc lại kết luận.
HĐ3. Cách rút gọn phân số. Phân số tổi giản
a) Ví dụ 1
- GV viết : Phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
- HS thực hiện.
= =
- Hãy nêu cách em làm để rút gọn phân số ?
- HS nêu : Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
* Kết luận : Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản.
- HS nhắc lại.
b) Ví dụ 2
- Yêu cầu HS rút gọn phân số
- HS suy nghĩ và thực hiện.
= =
= =
= =
- Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ?
- Ta được phân số
- Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ?
- Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
c) Kết luận
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện rút gọn phân số.
Bước 1 : Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
Bước 2 : Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
- Yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận.
- 1 em đọc.
HĐ3. Luyện tập thực hành
* Bài 1a
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
- Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản.
* Bài2 a
- Yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
a) Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
Trả lời tương tự với phân số , .
* Bài 3( HS khá- Giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài.
= = =
- Nhận xét và cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Luyện tập.
TUẦN 21: Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Rút gọn được phân số . Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiêmr tra
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 101.
- HS thực hiện yêu cầu.
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em rút gọn 2 phân số, lớp làm bài vào vở BT.
- HS rút gọn cho đến khi được phân số tối giản.
= =
= =
* Bài 2
- Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm ntn ?
- Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành thì phân số đó bằng phân số .
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả trước lớp.
= ; =
* Bài 3( Khá- Giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài. Có thể rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số , cũng có thể nhân cả tử số và mẫu số của với 5 để có : = .
* Bài 4( a,b) ( c,d – HS khá-Giỏi)
- GV viết bài mẫu lên bảng, thực hiện và giải thích cách làm :
+ Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3.
+ Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối cùng ta được .
- HS thực hiện lại theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần b và c.
b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7,8 để được phân số .
c) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19,5 để được phân số .
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Quy đồng mẫu số các phân số.
TUẦN 21: Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2010
TOÁN : QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 102
- HS thực hiện yêu cầu.
HĐ2. Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số
a) Ví dụ
- GV nêu : Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng
- HS trao đổi, tìm cách giải quyết.
= =
= =
b) Nhận xét
- Hai phân số và có điểm gì chung ?
- Cùng có mẫu số là 15.
- GV nêu : Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số.
- Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số ?
- Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.
c) Cách quy đồng mẫu số các phân số
- Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai phân số và và mẫu số của các phân số và ?
- Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số và .
- Em làm thế nào để từ phân số có được phân số ?
- Em thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 5.
- 5 là gì của phân số ?
- 5 là mẫu số của phân số .
- GV : Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số .
- Làm tương tự với phân số .
- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
- 1 em đọc.
HĐ3. Luyện tập thực hành
* Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
a) và . MSC : 24
Ta có = =
= =
- Làm tương tự với các câu b,c.
* Bài 2( KH-GIỎI)
- Tiến hành tương tự BT1.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Quy đồng mẫu số các phân số (tt)
TUẦN 21: Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2010
TOÁN : QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU :Biết quy đồng mẫu số 2 phân số
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 103.
- HS thực hiện yêu cầu.
HĐ2. Quy đồng mẫu số hai phân số và
- GV nêu : Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và .
- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và ?
- Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.
- 12 chia hết cho 6 và 12, vậy chọn 12 là MSC của hai phân số được không ?
- Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng mẫu số của hai phân số và .
- Yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu.
- HS thực hiện.
= =
Giữ nguyên phân số .
- Hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC.
- Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số là MSC ta làm như sau :
+ Xác định MSC
+ Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.
+ Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.
- Gọi một vài HS nhắc lại.
- 2-3 em nhắc lại.
HĐ3. Luyện tập thực hành
* Bài 1,2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng hai cặp phân số, lớp làm bài vào vở BT.
- Chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Bài 3( HS KH-G)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 em đọc.
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra từng bước làm :
- HS làm bài.
+ Lấy 24 chia cho mẫu số của phân số được 4.
+ Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 4.
- Làm tương tự với phân số
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả và nêu rõ cách làm.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Luyện tập.
TUẦN 21: Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2010
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 104.
- HS thực hiện yêu cầu.
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1a
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện quy đồng hai cặp phân số, lớp làm bài vào vở BT.
= = ; = =
Quy đồng mẫu số và ta được ; .
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
* Bài a
- Gọi HS đọc yêu cầu phần a.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.
- HS viết
- Yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5
- HS thực hiện.
= = . Giữ nguyên
- Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số nào ?
- Ta được 2 phân số và
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 3( KH-G)
- GV nêu : Hãy quy đồng mẫu số ba phân số sau ; ; .
- Yêu cầu HS tìm MSC của 3 phân số trên.
- MSC là 2 x 3 x 5 = 30.
- Làm thế nào để từ phân số có được phân số có mẫu số là 30 ?
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với tích 3 x 5 (với 15).
- Yêu cầu HS nhân cả tử số và mẫu số của phân số với tích 3 x 5.
- HS thực hiện.
= =
- Yêu cầu HS tiếp tục làm với 2 phần còn lại.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV nêu : Như vậy muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia.
- HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần a,b, sau đó chữa bài trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
* Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 5( KH-G)
- GV viết bảng phần a, yêu cầu HS đọc.
- HS đọc.
- Hãy chuyển 30 thành tích của 15 nhân với một số khác.
- 30 = 15 x 2.
- Thay 30 bằng tích 15 x 2 vào phần a ta được gì ?
- Ta được
- Tích trên gạch ngang và dưới gạch ngang cùng chia hết cho mấy ?
- Chia hết cho 15.
- Yêu cầu HS thực hiện chia tích trên gạch ngang và dưới gạch ngang với 15.
- HS thực hiện.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Luyện tập chung.
File đính kèm:
- H113 Giao an Tuan 21.doc