Giáo án lớp 4 tuần 21 hoàn chỉnh

Tập đọc – kể chuyện

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I/ Mục tiêu :

- K/T : HS hiểu bài ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo

- K/N : Biết đọc ngắt nghỉ ngơi sau các dấu câu giữa các cụm từ ; (kể chuyện) : HS kể lại được 1 đoạn của câu chuyện

- T/Đ : Nên học tập tính cách của Trần Quốc Khái

II/ Đồ dùng thiết bị:

- GV : Tranh, bảng phụ , phiếu nội dung

- HS : SGK

 

doc36 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 21 hoàn chỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là tháng và năm , biết 1 năm có 12 tháng nêu tên các tháng trong năm , biết số ngày trong tháng và xem lịch - K/N : Biết vậ dụng bài học vào việc làm BT - T/Đ : Yêu thích môn học II/ Đồ dùng thiết bị: - GV : tờ lịch - HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức : HS hát K/T : Làm BT1 (VBT) 3. Bài mới (1) Giới thiệu các tháng trong năm và các ngày trong tháng a, các tháng trong năm - GV : treo lịch năm 2005 và giới thiệu các tháng trong năm có từ tháng 1 đến tháng12 - HS nhắc lại b, Giới thiệu số ngày trong tháng - HS : Quan sát tháng1 (lịch 2005) - GV :Tháng 1 có bao nhiêu ngày (31ngày ) và GV ghi bảng - GV : Thực hiện như thế với các tháng còn lại - HS nhắc lại (2) thực hành Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài 1 - các em thảo luận và trả lời - GV K/L : tháng1,3,7,10 có 31 ngày - Tháng 6 ,11 có 30 ngày Bài 2 : - HS xem lịch tháng 8 năm 2005 - GV : Mùng 10 tháng 8 là thứ mấy ? (thứ 4) - HS : nối tiếp nhau nêu ý kiến - GV K/L: 19 tháng 8 là thứ 6 - Cuối cùng tháng 8 là thứ 4 - Tháng 8 có 4 nàgy chủ nhật - chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là 28/8 Tập làm văn Câu tạo bài văn miêu tả cây cối - K/T :Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thõn bài, kết bài )của bài văn miờu tả cõy cối (ND GHI nhớ) - K/N : Nhận biết được trỡnh tự miờu tả trong bài văn tả cõy cối (BT1,mụcIII); Biết lập dàn ý miờu tả một cõy ăn quả quen thuộc theo một trong hai cỏch đó học( BT2) - T/Đ : HS cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên - GV : Băng giấy BT1,2, tranh , phiếu BT2 - HS : SGK -Giới thiệu bài Bài 1 : - GV : Cho HS đọc đoạn văn bãi ngô (SGK) kết hợp xem tranh thảo luận , phát biểu -HSđọc bài - GV: Chốt lại (SGV) - Đ1: 3 dòng đầu - Đ2: 4 dong tiếp theo - Đ3: Phần còn lại - Nội dung Đ1: giới thiệu bao quát về cây ngô tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ đến lúc trỏ thành những cây ngô lá dài rộng nõn là - Đ2: Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm bông kết trái - Đ3 : Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô trắc mập nên thu hoạch Bài 2 : - GV Nêu yêu cầu Btcho HS đọc đoạn văn cây mai tứ quý xác định nội dung đoạn văn - HS : Nêu ý kiến - GV Chốt lại - Đ1 : 3 dòng đâu - Đ3 : Phần còn lại - Nội dung đoạn 1 : giới thiệu bao quát về cây mai (chiêù cao , dáng , thân , tán , gốc , cành , nhánh ) - Đoạn 2 : tả cánh hoa , trái cây - Đ3 : cả nghĩ của người tả miêu tả II/ Ghi nhớ : (SGK) - Vài HS nhắc lại III/ Luyện tập : Bài 1 : - GV L Tiến trình như phần bài học – bài 1) - K/L : Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của cây Bài 2 : - HS nêu yêu cầu BT - GV : Tranh - HS : Quan sát tranh chọn 1 cây ăn quả để làm bài - HS : Viết bài lập dàn ý miêu tả cây ăn quả 2 em viết ở phiếu trình bày - GV : N/X bổ sung IV/ Củng cố dặn dò chung: - N/X tiết học , về làm BT , chuẩn bị bài sau - N/X tiết học ,chuân bị bài sau ------------------------o0o------------------------ T2 Tiết 2 : Tập làm văn Nói về trí thức , nghe kể : nâng niu từng hạt giống I/ Mục tiêu: - K/T : Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và cộng việc của họ là gì (BT1) - K/N : Nghe và kể lại được câu chuyện :Nâng niu từng hạt giống (BT2) - T/Đ: Yêu thích môn học , quý trọng hạt giống II/ Đồ dung thiết bị: - GV : tranh (SGK) - HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: HS hát K/T : Đọc bài viết báo cáo hoạt Của tổ em trong tháng vừa qua 3. Bài mới : (1) Hướng dẫn làm BT - HS: nêu yêu cầu BT và xem tranh SGK 1 em làm mẫu - HS : trao đổi và trình bày - GV : N/X đánh giá ghi điểm Bài 2 : - HS : Nêu yêu cầu BT - GV : Kể chuyện lần 1 kể chậm ,kể lần 2 kết hợp tranh - HS kể và trả lời câu hỏi - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà bác học Lương Đình Của (rất day mê say nghiên cứu khoa học yêu qúy hạt giống - GV + HS khen ngợi bình chọn người kể hay nhất Toán Luyện tập - K/T : Luyện tập về quy đồng mẫu số hai phõn số - K/N : Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phõn số - T/Đ :yêu thích môn học , tớnh cẩn thận, chớnh xỏc. - GV : phiếu BT1 - HS : SGK , bút dạ - HS hát - Hướng dẫn làm BT Bài 1 ý a( hs k cả bài) - HS nêu yêu cầu BT , làm bài cá nhân 2 em làm ở phiếu trình bày - GV K/L: ; ; giữ nguyên Bài 2 :ý a(hs k cả bài +bài 3*) - HS : làm bài cá nhân 2 em làm trên bảng lớp - GV K/L: a, và 2 viết được là và và quy đồng là = giữ nguyên b, 5 và được viết là quy đồng là : giữ nguyên quy đồng : mẫu số chung là 18 thành Bài 3 : - HS : nêu yêu cầu BT - GV : Hướng dẫn quy đồng mâu số 3 phân số (SGK) - HS : Làm bài cá nhân 2 emlàm trên bảng -GV N/X kết luận quy đồng thành ; Bài 4. thực hiện như trờn. IV/ Củng cố dặn dò chung: - N/X tiết học ,chuẩn bị bài sau - Về làm BT, chuân bị bài sau ------------------------o0o------------------------ Địa lý Người dân ở đồng bằng nam bộ I/ Mục tiêu: - K/T :Nhớ được tờn một số dõn tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. - K/N : Trỡnh bày một số đặc điểm tiờu biểu về nhà ở, trang phục của người dõn ở ĐB Nam Bộ: + Người dõn ở Tõy N Bộ thường làm nhà dọc theo cỏc sụng ngũi, kờnh rạch, nhà cửa đ/sơ. + Tr/ phục phổ biến của người dõn ở ĐBNB trước đõy là quần ỏo bà ba và chiếc khăn rằn. - T/Đ : Sự thích nghi và cải tao môi trường của người dân ở Đồng bằng Nam Bộ II/ Đồ dùng thiết bị - Sưu tầm tranh ảnh về làng quê, trang phục lễ hội của người dân ở ĐBNB. III/ Các hoạt dộng dạy học. 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra : - Nêu ghi nhớ bài? - Nêu một số đặc điểm tự nhiên của ĐBNB? - 2 HS trả lời, lớp N/X bổ sung. - GV N/X chung, ghi điểm. 3. Bài mới. - Tổ chức cho HS đọc quan sát hình trong SGK: (HĐ1): Nhà ở của người dân. (M/T): HS hiểu được đặc điểm nhà ở và phương tiện đi lại của người dân ở ĐBNB. - Cả lớp trao đổi: - Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? - Chủ yếu: Kinh; Khơ - me, Chăm, Hoa. - Người dân thường làm nhà ở đâu? vì sao? -...Làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.Vì ở đây nóng quanh năm, ít có gió bão lớn. - Phương tiện đi lại chủ yếu nơi đây? - xuồng, ghe,.. - GV giải thích thêm sự phát triển ngày nay ở ĐBNB nhà ở kiên cố, đời sống nâng cao... * Kết luận: (HĐ2): Trang phục và lễ hội. (M/T): HS hiểu được những đặc điểm về trang phục và lễ hội của người dân ở ĐBNB. - HS đọc sgk, kết hợp quan sát tranh ảnh. - Đặc điểm về trang phục của người dân ở ĐBNB? - Trang phục : Quần áo à ba, khăn rằn. - Lễ hội người dân nhằm mục đích gì? - cầu được mùa và những điều may mắn. - Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? - Lễ cúng, lễ tế, lễ đua ghe Ngo;.. - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng? - Lễ hội bà Chúa Xứ; hội xuân núi Bà; lễ cúng trăng; lễ tế thần cá ông,.. IV/ Củng cố dặn dò: - Đọc nội dung ghi nhớ. - N/X tiết học. Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐBNB. -------------------o0o-------------- T4 Thủ công: đan nong mốt (T1) I/ Mục tiêu : - K/T : Kẻ cắt dán các nan tương đối đều nhau ,đan được nong mốt rồn nan tương đối khít dán được nẹp xung quanh tấm đan - K/N : Biêt đan nong mốt - T/Đ : HS yêu thích môn học , giữ gìn sản phẩm mình làm II/ Đồ dung thiết bị: - GV : Giấy , tranh , kéo hồ , mẫu đan - HS : Giấy, kéo hồ , III/ Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: HS hát Bài mới (HĐ1) Hướng dẫn quan sát nhận xét mẫu - GV : Giới thiệu tấm dan nong mốt - HS : Quan sát N/X: đan nong mốt được dùng băng nguyên liệu tre giang nứa là dừa vào trong việc đan rổ rá (HĐ2) Hướng dẫn mẫu (B1) kẻ cắt nan - GV : cắt 1 hình vuông rộng 9 ô cắt hết đến ô thứ 8 (H2) làm nan dọc - Cắt 7 nan ngang và 4 nan làm nẹp rộng 1 ô dài 9 ô (H3) (B2) Đan nong mốt bằng giấy (bìaH4) - HS : Quan sát GV đan (B3) Dán nẹp xung quanh tấm nan - GV : Dùng hồ bôi mặt sau của 4 nan rồi dán thật khớp (H1) - HS nhắc lại các bước - HS thực hành kẻ ,cắt ,dan nan đan nong mốt kỹ thuật điều kiện ngoại cảnh của cây rau - K/T : Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với rau và hoa - K/N : HS biết liên hệ thực tế ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với rau và hoa - T/Đ : Yêu thích môn học , có ý thức trồng rau và hoa - GV : Hình SGK - HS : SGK - K/T : khi sử dụng dụng cụ trồng rau và chăm sóc hoa cần chú ý điểm gì ? (HĐ1) Hướng dẫn tìm hiểu điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự phát triển của rau và hoa - HS : Quan sát H2 SGK và trả lời rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào ? - K/L : nhiệt độ , nước , ánh sáng chất dinh dưỡng , khôn khí , đất (HĐ2) Hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trường và phát triển của rau và hoa - HS : đọc nội dung SGK - Nêu ý kiến - GV K/L: rau và hoa phát triển tốt phải có nhiệt độ thích hợp chọn thời điểm thích hợp trong năm mới đạt năng xuất cao ; nước - ánh sáng – chất dinh dưỡng Không khí - 2 HS đoc ghi nhớ cuối bài Sinh hoạt lớp TUẦN 21 I/ Mục tiêu: - Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần. Đề ra phương hướng tuần 22 - Học sinh phát huy tinh thần phê và tự phê. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Tiến trình: 1. ổn định: Hát 2. Sinh hoạt lớp: a. Lớp trưởng tiến hành nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần. + Nề nếp: Thực hiện nề nếp tương đối tốt + Nhược: 1 số bạn chưa làm bài tập ở nhà, quên khăn quàng. + Học tập: Học bài và chuẩn bị bài tương đối đầy đủ. - Rèn luyện chữ viết thường xuyên - Nhược: 1 số học sinh kĩ năng tính toán còn chậm, chữ viết chưa có nhiều tiến bộ.Dư + Thể dục: Tham gia đều, nhanh nhẹn. + Vệ sinh khuôn viên lớp học sạch sẽ b. Học sinh đóng góp bổ sung. c. Giáo viên nhận xét chung d. Phương hướng tuần sau: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Rèn kỹ năng đọc, viết tính toán, rèn luyện chữ viết - Học bài và làm bài đầy đủ. - Thực hiện tốt nề nếp, nội quy của đội - Vệ sinh sạch sẽ lớp học, vệ sinh cá nhân. ------------------------o0o------------------------

File đính kèm:

  • docBai Giang vip.doc
Giáo án liên quan