I. MỤC TIÊU : Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các mô hình như SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :Phân số
- Gọi HS sửa bài tập vở BTT. GV chấm vở một số em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 20 Tiết 97, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 29/1/2013
Tiết 97 Môn: Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU : Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các mô hình như SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :Phân số
- Gọi HS sửa bài tập vở BTT. GV chấm vở một số em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Phân số và phép chia số tự nhiên.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Tìm hiểu bài
2
Luyện tập
GV nêu từng vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết từng vấn đề.
a. GV nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?
- Yêu cầu HS tính nhẩm tìm ra số quả cam mỗi em có được.
- Một số tự nhiên chia cho một số tự nhiên khác 0 kết quả như thế nào?
b. GV nêu: có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
- Yêu cầu HS tính nhẩm tìm ra số bánh mỗi em có được. GV nói: Số tự nhiên không thực hiện được phép chia 3 : 4. Nhưng nếu thực hiện cách chia nêu trong SGK lại có thể tìm được
3 : 4 = (cái bánh), tức là chia đều 3 cái bánh cho 4 em, mỗi em được cái bánh.
- Ở trường hợp này kết quả của phép chia số tự nhiên khác 0 kết quả như thế nào?
c. Em có nhận xét gì về cách viết thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0)
- Cho ví dụ?
Bài 1:GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: YC HS làm bài theo mẫu.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:YC HS làm bài theo mẫu.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- Như vậy mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số như thế nào?
- HS đọc đề toán.
- Nhẩm 8 : 4 = 2 (quả cam)
- Một số tự nhiên chia cho một số tự nhiên khác 0 kết quả có thể là một số tự nhiên.
- HS đọc đề tóan.
- HS thực hiện.
- Theo dõi.
- Ở trường hợp này một số tự nhiên chia cho một số tự nhiên khác 0 kết quả là một phân số.
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
- Ví dụ: 8 : 4 = 3 : 4 =
- Theo dõi.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con .
7 : 9 = 5 : 8 =
6 : 19 = 1 : 3 =
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
36 : 9 = = 4 88 : 11 = = 8
0 : 5 = = 0 7 : 7 = = 1
1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
6 = ;1 = ; 27 = ;
0 = ; 3 =
- Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
4
Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung chính trong phần bài học.
- Về nhà làm bài tập vở BTT. Học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học
File đính kèm:
- tiet 097.doc