I/ Mục tiêu:
-Bết đọc với giọng kể , bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
-Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh cứu dân bảng của bốn anh em Cẩu Khây.
*KNS: Tự nhận thức giá trị cá nhân; hợp tác; đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III/ Hoạt động dạy học:
37 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột người lao động mà em kính phục nhất
- Y/c đọc ghi nhớ
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- Tiến hành thảo luận cặp đôi
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả
- HS lắng nghe
- Tiến hành làm việc cá nhân
- Đại diện 3 – 4 HS trình bày kết quả
- 1 – 2 HS đọc
Thứ ngày tháng năm
Khoa học:
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết :
Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm)
Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 78, 79 SGK
Sưu tầm các hình vẽ tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Y/c 4 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của bài 38
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
HĐ1: Tìm hiểu không khí ô nhiễm và không khí trong sạch
* Mục tiêu:
- Phân biệt không khí trong sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm)
* Các tiến hành:
- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS
- Y/c HS quan sát hình trang 78,79 SGK hỏi:
+ Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch?
+ Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
- Cho HS làm việc cả lớp, sau đó y/c HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
- Kết luận:
+ Không khí trong suốt không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hai đến sức khoẻ con người
+ Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác
HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm
* Mục tiêu: nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí
* Cách tiến hành:
- Y/c HS liên hệ thực tế và phát biểu
+ Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng
Kết luận:
- Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm
+ Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người
+ Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu
Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau
- 4 HS lên bảng thực hiện y/c của GV
- Lắng nghe
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn
- HS quan sát hình và trả lời
+ hình 2
+ hình 1, 3, 4
- Trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một hình
- Lắng nghe
- Do khí thải của các nhà máy ; khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra
- Lắng nghe
Thứ ngày tháng năm
Địa lý ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bảng đồ Việt Nam: Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ
II/ Đồ dung dạy học:
Các bản đồ: Địa lý tự nhiên Việt Nam
Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp:
HĐ1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta
- Cho HS thảo luận theo cặp
- GV y/c HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình, trả lời các câu hỏi:
+ Đồng bằng Nam Bộ ở phía nào của đất nước?
+ Do phù sa của các sông nào đắp nên?
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu?
HĐ2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
- HS quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi của mục 2
- HS dựa vào SGK để nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long
- Dựa vào bản đồ địa lí tư nhiên Việt Nam HS hãy trình bày vị trí các sông lớn và một só kênh rạch của đồng bằng Bắc Bộ
* Cho HS làm việc cá nhân
- Dựa vào SGK, vốn hiểu biết bản thân
+ Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
+ Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dung gì?
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi dây đã làm gì?
- Cho HS trình bày trước lớp
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới
- Tiến hành thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện 2 – 3 cặp đôi trả lời câu hỏi
+ Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và Đồng Nai bù đắp
+ Diện tích gấp khoảng 3 lần đồng bằng Bắc Bộ
- HS quan sát hình và trả lời
- HS dựa vào SGK và vốn lhiểu biết của mình để thảo luận trả ời các câu hỏi
Toán : LUYỆN TẬP PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
Củng cố về phân số và phép chia số tự nhiên, phân số bằng nhau
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* HĐ1:
- Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong)
* HĐ2:
Bài 1/ Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số
7 : 5
18 : 2
3 : 7
41 : 86
24 : 35
Bài 2) Điền số thích hợp vào □ để □/5
a) Lơn hơn 1
b) Bằng 1
c) Nhỏ hơn 1
Bài 3) Viết phân số thích hợp vào ()
a) Có một kg đường chia thành 5 phân bằng nhau, đã dung hết 3 phần như thế. Vậy đã dung kg và phần còn lại kg
b) Có một tạ muối Chia thành 100 phần bằng nhau đã phát được 56 phần như thế. Vây đã phát tạ và còn tạ
c) Đoạn đuờng dài 1 km, được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Đội công nhân đã sửa được 3 đoạn như thế. Vậy đã sửa được km còn phải sửa km
dưới đáy
- HS làm VBT
7
5
24
35
41
36
3
7
18
12
3 kg
5
Đã dung
2 kg
5
Còn lại:
54 tạ
100
Đã phát:
44 tạ
100
Còn lại:
3 km
4
Đã sửa:
1 km
4
Còn lại:
LuyệnTiếng Việt: CHÍNH TẢ : BỐN ANH TÀI
I/ Mục tiêu:
Nhằm giúp HS ôn luyện kiến thức đã học về chính tả
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Gọi 1 em đọc phần cuối bài
- GV đọc lại y/c HS trả lời câu hỏi:
+ Anh em Cẩu Khây diệt trừ yêu tinh ntn?
- Y/c HS tìm từ dễ viết sai chính tả
- GV đọc bài
- Chấm bài.
* GV tuyên dương những HS học tốt - viết bài sạch đúng lỗi chính tả
- HS lần lượt đọc lại bài
- HS trả lời
- Trả lời.
- HS tìm từ khó viết và rèn viết ở bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở để soát lỗi lẫn nhau
LuyệnTiếng việt: ÔN CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ Mục tiêu:
Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố kiến thức đã học về câu kể “Ai làm gì”
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Y/c HS thảo luận N4
- GV giám sát theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Thảo luận N4
Cùng nhau đặt câu kể theo mẫu Ai làm gì, sau đó tìm chủ ngữ vị ngữ trong câu các em vừa đặt
- Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng từ 5 đến 7 câu kể về công việc em thường làm ở nhà
- Lần lượt đọc đoạn văn các em đã viết
- Các em khác góp ý bổ sung
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TC)
Ôn luyện Tập làm văn
I/ Mục tiêu:
Nhăm giúp HS tự ôn luyện - luyện tập kiến thức đã học về miêu tả đồ vật
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Y/c HS ôn lại dàn bài chi tiết văn miêu tả đồ vật đã học
- Y/c HS viết thêm 1 trong 4 đề bài trong SGK (không viết lại đề bài đã làm)
- Gọi 1, 2 em đọc lại bài của mình đã làm
- 2 em nêu lại dàn bài chi tiết đã học về miêu tả đồ vật (mở bài, thân bài, kết bài)
+ Mở bài trực tiếp
+ Mở bài gián tiếp
+ Kết bài mở rộng
+ Kết bài không mở rộng
- HS lựa chọn làm thêm một bài
- Lớp chú ý nghe góp ý bổ sung
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TH)
Ôn luyện tập làm văn
I/ Mục tiêu:
Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố kiến thưc về luyện tập giới thiệu địa phương các em đã học
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- GV hướng dẫn HS
- Các em cần nhận ra những đổi mới ở phố phường nơi các em ở cụ thể như bà con trong xóm cùng nhau giữ gìn phố phường sạch đẹp. Hoặc có thể nêu ước mơ của mình về một sự đổi mới
* GV giúp đỡ một soó em yếu ccòn lung túng
- HS chú ý nghe
- Thảo luận N4 nêu ý kiến của mình
- Sau đó từng em tự làm bài theo gợi ý của GV
Thứ ngày tháng năm
Khoa học:
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bâu không khí trong sạch
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 80, 81GK
Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh, tư liệu về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí
Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
HĐ1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch
* Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
* Cách tiến hành:
- Cho HS tiến hành theo cặp
- Y/c HS quan sát hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi
- Nêu những công việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày một hình minh hoạ
- Nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng định những việc nên làm nêu trong tranh
- Kết luận:
+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí
+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dàu va của nhà máy, giảm khói đun bếp
+ Bảo vệ rừng và trồng rừng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành
+
HĐ2:
* Mục tiêu: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV hướng dẫn
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm
- Tổ chức cho HS trưng bày và đánh tranh vẽ của các nhóm
- Y/c nhóm cử đại diện trình bày ý tưởng của nhóm mình
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
- Dặn HS ở nhà luôn có ý thức bảo vệ bầu không khí và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện
+ 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu
- Lắng nghe
- HS quan sát hình và trả lời
- Những hình nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch:
+ Hình 1, 2, 3, 5, 6, 7
- Lắng nghe
- Chia nhóm 4 HS và hoạt động theo yêu cầu
- Trưng bày, quan sát, nhận xét và bình chọn bức tranh bức tranh có ý tưởng hay, vẽ đẹp, nội dung gần gũi với thức tế cuộc sống
- 3 đến 5 nhóm trình bày
File đính kèm:
- GA Thao 4B 20132014Tuan 20.doc