Kiến thức:
+Hiểu các từ ngữ trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng.
+ Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
2. Kĩ năng:
+ Đọc đúng các từ khó trong bài. Đọc liền mạch các từ sống sót , lè lơữi, núc nác , chạy trốn , thung lũn
+ Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn gọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa
3. Thái độ:
- Học sinh hứng thú, yêu thích môn tập đọc.
39 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 805 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 20 môn Tập đọc: Bốn anh tài (Tiết 7), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi và làm bài tập.
+ Gọi HS nhận xét , chữa bài.
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
+ GV nêu yêu cầu của bài tập.
+GV dán lên bảng 3 – 4 tờ phiếu, phát bút dạ mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức.
+ Gọi HS nhận xét , bình chọn nhóm thắng cuộc – nhóm tìm được đúng và nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao .
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
( Cách tổ chức tương tự BT2).
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
* GV gợi ý :
+ Ngươì “ không ăn không ngủ” được là người như thế nào?
+ “ Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào?
+ Người “ ăn được ngủ được là người như thế nào?
+ “ An được ngủ được là tiên” nghĩa là gì ?
* GV chốt ý:
+Tiên : những nhân vật trong truyện cổ tích , sống nhàn nhã , thư thái trên đời, tượng trưng cho sự sung sướng .
+ An được ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt.
+ Có sức khoẻ tốt chẳng kém gì tiên.
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học thuộc các câu thành ngữ trong bài và chuẩn bị bài sau.
+Hai em lên thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe; nhắc lại đề bài.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm,trao đổi thảo luận ,tìm từ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn.
+HS trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao , các nhóm lên bảng thi tiếp sức , bạn cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả bài làm.
Ví dụ : bóng đá , bóng chuyền , bóng chày , cầu lông , quần vột , chạy , nhảy cao , nhảy xa , bắn súng , bơi , đấu vật , trượt tuyết , leo núi , đua ô tô , cờ vua , cờ tướng ,
HS đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh các từ ngữ; viết vào vở lời giải đúng:
- HS nối tiếp nhau trả lời
- HS lắng nghe và sửa bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS lắng nghe để trả lời.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV.
IV. Nhận xét rút kinh nhiệm:
Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2013
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
* HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
2. Kĩ năng:
* Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
3. Thái độ:
* Có ý thức với công việc xây dựng quê hương.
II. Chuẩn bị:
GV:+ Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phương em.
+ Bảng phụ viết dàn ý củ bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
Bài 1:
Bài 2:
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV giới thiệu mục đích, yêu cầu bài học.
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập
+ Yêu cầu HS làm bài và đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn.
+ GV gợi ý để HS trả lời câu hỏi.
H: Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
H: Kể lại những đổi mới nói trên?
* GV: Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu.
GV treo bảng phụ đã viết sẵn dàn ý:
+ Gọi HS nhìn bảng đọc.
+ Gọi HS xác định yêu cầu đề bài.
+ GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu:
- Các em phải nhận ra những đổi mới của xóm làng, có thể là: phát triển phong trào trồng cây, gây rừng, chăn nuôi, nghề phụ, chống tệ nạn xã hội vv
+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
+ Cho HS thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương:
- Thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
+ Yêu cầu cả lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay.
+ GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại bài vào vở bài giới thiệu của mình. Tiết sau tổ chức treo tranh ảnh về sự đổi mới.
+ HS lắng nghe GV giới thiệu.
+ 1 HS đọc.
+ HS đọc thầm cá nhân và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ trả lời, em khác bổ sung.
- Giờ đã trồng lúa nước 2 vụ/ năm.
- Nghề nuôi cá phát triển.
- Đời sông người dân được cải thiện.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS lắng theo dõi GV hướng dẫn.
+ HS nối tiếp giới thiệu.
+ HS thực hành giới thiệu.
+ Giới thiệu trong nhóm.
+ Mỗi nhóm đại diện 1 em lên giới thiệu, lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.
IV. Nhận xét rút kinh nhiệm:
Địa lí
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu.*Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
+Kể tên được các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội ở ĐBNB
2. Kĩ năng:
+Trình bày được các đặc điểm về nhà ở và phương đi lại phổ biến của người dân ĐBNB
3. Thái độ:
- Học sinh hứng thú, yêu thích môn địa lí.
II. Chuẩn bị:
GV+HS: Tranh ảnh về ĐBNB .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhà ở của người dân .
*Hoạt động 2 trang phục lễ hội.
4. Củng cố dặn dò
+ Gọi 2 HS lên bảng.
1. Chỉ lược đồ về ĐBNB ?
2. Nêu bài học.
GV giới thiệu bài.
- HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
H: Kể cuộc sống của người dân ĐBNB ?
H- Ở ĐBNB có những dân tộc nào sinh sống ?
- Nhận xét , bổ sung câu trả lời của Hs
- Gv tổng hợp :
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Các DT: Kinh, Khơ Me, Chăm, Hoa.
Phương tiện: xuồng, ghe
Sinh sống đi lại chủ dọc theo các sông, kênh rạch
+Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi mục 2.
H: Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở ĐBNB?
H: Hãy cho biết trang phục của người dân ĐBNB?
H: Nêu được những lễ hội ĐBNB?
- GV kết luận:
Yêu cầu HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài ở nhà và chuẩn bị tiết sau.*
- Hai em lên trả lời câu hỏi Lớp theo dõi nhận xét.
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- Là vùng ĐB nên có nhiều người sinh sống
- Như người kinh, Khơ me , Chăm , Hoa
- Các nhóm khác bổ sung
- HS lắng nghe.
- Nhìn sơ đồ nhắc lại
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Hs nêu.
+Là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn
+ Lễ hội Bà chúa Xứ, Hội xuân Núi Bà, lễ cúng Trăng
HS đọc.
IV. Nhận xét rút kinh nhiệm:
TOÁN:
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: * Giúp HS:
1. Kiến thức:
+ Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng:
+ Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của phân số.
3. Thái độ:
- HS cẩn thận, say mê sáng tạo, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các băng giấy kết hợp hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
*Hoạtđộng1: Hướng dẫn HS nhận biết PS
= nhau và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
4.Củng cố, dặn dò:
2 HS chữa bài tậ về nhà
GV nhận xét, cho điểm.
+ GV giới thiệu mục đích yêu cầu bài học.
+ GV hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy và nêu câu hỏi để khi trả lời HS tự nhận ra được:
+Hai băng giấy này như nhau.
* Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô băng giấy.
* Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bbằng nhau và đã tô màu 6 phần, tức là tô băng giấy.
+ Vậy: =
* GV giới thiệu: và là hai phân số bằng nhau.
+ GV cho HS tự nêu kết luận như SGK và giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số.
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS tự làm bài, HS làm nối tiếp trên bảng, rồi đọc kết quả.
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
+ GV cho HS tiếp tục tự làm bài vào vở rồi nêu nhận xét của từng phần a) và phần b) theo yêu cầu SGK.
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bàivào vở rồi sửa bài .
+ GV yêu cầu HS nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau.
+ Chuẩn bị bài sau.
2HS thực hiện
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát 2 băng giấy.
+ Lần lượt HS trả lời, em khác bổ sung đến khi đúng.
+ 3 HS lần lượt nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp làm trên bảng, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
+ HS tự làm bài rồi sửa bài.
HS đọc yêu cầu bài tập 3
+ 3 em lên bảng, lớp làm bài vào vở, sau đó nhận nhận xét, sửa bài.
IV. Nhận xét rút kinh nhiệm:
Kĩ thuật
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
-HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
-Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) HS thực hành:
* Hoạt động 1: HS thực hành
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. HS trưng bày sản phẩm thực hành
4.Củng cố - dặn dò:
Kiểm tra dụng cụ của HS.
Các chi tiết, dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
-GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp ghép của từng mối ghép H.4a, b, c, d, e SGK .
-GV yêu cầu mỗi HS (hoặc nhóm) lắp 2-4 mối ghép.
-Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở:
+Phải sử dụng cờ - lê và tua vít để tháo, lắp các chi tiết.
+Khi sử dụng tua vít phải cẩn thận để tránh làm cho tay các em bị thương.
+Khi ghép dùng nắp hộp để đựng các chi tiết để tránh rơi vãi.
+Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình.
-Tổ chức HS thực hành.
-GV cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
+Các chi tiết lắp đúng kỹ thuật và đúng quy định.
+Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài ”Lắp cái đu”.
-HS quan sát và làm các thao tác.
-HS làm cá nhân, nhóm lắp ghép.
-HS lắng nghe.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
-HS thực hiện.
-HS cả lớp.
- HS lắng nghe
IV. Nhận xét rút kinh nhiệm:
File đính kèm:
- tuan 20.doc