. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các từ khó trong bài : sống sót, lè lưỡi, núc nác, chạy trốn, thung lũng.
+ Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn gọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa .
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng.
+ Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
3. Giáo dục HS ý thức tham gia làm việc thiện.
II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
38 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 880 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 20 - môn Tập đọc: Bốn anh tài (Tiết 6), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h xác.
II. Chuẩn bị: + Các băng giấy kết hợp hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài:
- Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 8 ; 14 ; 32 ; 0 ; 1 .
-Viết 1 phân số: bé hơn 1; bằng 1; lớn hơn 1
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
2. HD HS nhận biết hai phân số bằng nhau:
- GV dán 2 băng giấy lên bảng và hỏi:
-H: Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
-H: Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất?
-H: Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
-H: Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai ?
-H: Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng giấy?
-H: Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào?
+ Vậy: =
* GV giới thiệu: và là hai phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số
Ta có được phân số
-H: Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mấy ?
-H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì?
-H: Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân số ?
-H: Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số này cho mấy ?
H: Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì?
+ YC HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
3. Thực hành:
Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
Chẳng hạn: = = Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm....
Bài 2:
- YC HS tự tính giá trị của các biểu thức.
- H: Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và
(18 4 ) : (3 4) ?
-H: Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không?
- H: Hãy so sánh giá trị của 81 : 9 và
( 81 : 3) : (9 : 3) ?
-H: Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không?
- Gọi HS đọc lại nhận xét SGK.
Bài 3:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi sửa bài
a) = = b) = = = .
C. Củng cố dặn dò:
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
+ HS quan sát 2 băng giấy.
- Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
- Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
- Phần được tô màu của hai băng giấy bằng nhau.
- băng giấy = băng giấy
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến:
- = =
- Để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với 2.
- Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến: - = =
- Để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số này cho 2.
- Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
+ 3 HS lần lượt nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp làm trên bảng, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài trên bảng.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 18 : 3 = 6
(18 4 ) : (3 4) = 72 : 12 = 6
b) 81 : 9 = 9
( 81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
- 18 : 3 = (18 4 ) : (3 4)
- Thương không thay đổi.
- 81 : 9 = ( 81 : 3) : (9 : 3)
- Thương không thay đổi.
- 2 HS đọc.
+ 1 em nêu.
+ 3 em lên bảng, lớp làm bài vào vở, sau đó nhận nhận xét, sửa bài.
***************************************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
3. Có ý thức với công việc xây dựng quê hương.
II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phương em.
+ Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập
+ YC HS đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn. Và trả lời câu hỏi.
-H: Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
-H: Kể lại những đổi mới nói trên?
* GV: Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu. GV treo bảng phụ đã viết sẵn dàn ý:
+ Gọi HS nhìn bảng đọc.
Bài 2:
+ Gọi đọc yêu cầu đề bài.
+ GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu:
- Các em phải nhận ra những đổi mới của xóm làng, nơi mình ở có thể là: phát triển phong trào trồng cây, gây rừng, chăn nuôi, nghề phụ, chống tệ nạn xã hội vv
+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
+ Cho HS thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương:
- Thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
+ Yêu cầu cả lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay.
+ HS lắng nghe GV giới thiệu.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Của xã Vĩnh Sơn, ... quanh năm.
+ Người dân Vĩnh đã biết trồng lúa nước 2 vụ / năm, ... chăn nuôi.
+ Nghề nuôi cá phát triển ... hiện thực.
+ Đời sống của người dân được cải thiện.... năm học trước.
+ HS đọc dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (Tên, đặc điểm chung).
- Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
- Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
+ 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS lắng theo dõi GV hướng dẫn.
+ HS nối tiếp giới thiệu.
+ HS thực hành giới thiệu.
+ Giới thiệu trong nhóm.
+ Mỗi nhóm đại diện 1 em
lên giới thiệu, lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.
C. Củng cố, dặn dò:
******************************************
THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy
***********************************************
ĐỊA LÍ
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu.
* Sau bài học, HS có khả năng:
+ Chỉ được vị trí ĐBNB và hệ thống kênh rạch chính trên bản đồ VN.
+ Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của ĐBNB.
+ Rèn kĩ năng đọc, phân tích bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
+ Lược đồ tự nhiên ĐBNB.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng.
1. Chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên bản đồ và mô tả hoạt động cuả cảng Hải Phòng ?
2. Nêu bài học.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất nước ta.
- GV cho HS quan sát lược đồ địa lí tự nhiên VN, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
H: ĐBNB nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
H: Em có nhận xét gì về diện tích ĐBNB so vơi diện tích ĐBBB?
H: Kể tên một số vùng trũng do nhập nước ở ĐBNB:
* GV chốt ý: ĐBNB do phù sa của hệ thống sông Mê – kông và sông Đồng Nai bồi đắp nên. Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta.
* Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
+ Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi mục 2.
H: Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở ĐBNB?
H: Hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông, kênh rạch?
+ Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bảng đồ các sông lớn.
+ GV giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long.
H: Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?
H: Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
* Cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
3. Củng cố dặn dò:
-Nốp, NhoiH
. Lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- HS quan sát lược đồ, thảo luận trả lời câu hỏi.
- nằm ở phía đông nam nước ta. Do sông Mê – kông và Đồng Nai bồi đắp.
- ĐBNB có diện tích lớn nhất nước ta, gấp khoảng 3 lần ĐBBB.
- Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình SGK, trả lời câu hỏi.
- Sông Mê – kông, sông Đồng Nai, kênh Rạch Sỏi, kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế.
- kênh rạch chằng chịt, sông ngòi nhiều.
- 1 HS lên bảng chỉ vị trí các sông lớn.
- HS lắng nghe.
- Nhờ có biển hồ ở Cam – pu – chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê – kông lên xuống điều hoà.
- Mùa lũ là mùa người dân đánh bắt cá. Lũ nhập đồng bằng có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất.
- HS suy nghĩ trả lời.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
*******************************************
SINH HOẠT TUẦN 20
I. Nhận xét :
1. Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt :
- Từng tổ trưởng lên nhận xét tình hình của tổ mình tuần qua :
+ Vệ sinh
+ Trật tự
+ Chuyên cần
+ Học bài và làm bài
+ Xếp hàng ra vào lớp
2. GV nhận xét tình hình chung :
II. Phương hướng tuần sau:
- Tăng cường học bài và rèn chữ viết.
- Tập viết vở Luyện chữ đẹp : mỗi tuần viết khoảng 2 bài.
- Phải biết giữ gìn vệ sinh trong và trước lớp học.
File đính kèm:
- Tuan 20.doc