Đạo đức (Tiết2):
Trung thc trong hc tp (tit 2)
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. - Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ, bảng phụ.
18 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nghe , ghi nhớ
HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết quả
+ gạo , bánh mì ,mì sợi , ngô ,khoai lang ,bánh quy , bánh phở ,bún
+.cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở
HS nhắc lại
Luyện từ và câu:( Tiêùt 4)
DÊu hai chÊm
I: Mục đích yêu cầu Hiểu được nội dung của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó .
Qua đó HS biết cách dùng dấu hai chấm để viết văn .
II : Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ
III : Các họat động dạy học
Họat động của GV
Họat động của HS
A: Bài cũ (5’):
- GV nhận xét và ghi điểm
B. Bài mới : (34’)1. Giới thiệu bài (1’)
HĐ 1: Tìm hiểu bài(15’)
+ Gọi HS đọc ví dụ SGK
H: Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nó dùng hối hợp với dấu nào?
H: VD b dấu hai chấm có tác dụng gì? Nó dùng phối hợp với dấu câu nào ?
H: Ví dụ C dấu hai chấm có tác dụng gì?
H: Vậy dấu hai chấm có tác dụng gì?
H:Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào ?
* Ghi nhớ :bảng phụ
HĐ 2: Luyện tập(15’)
* Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1
Cho HS thảo luận nhóm
_ Gọi HS lên chữa bài và nhận xét
Gv nhận xét câu trả lời của HS
*Bài 2:
+Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào ?
+Còn khi dùng để giải thích thì sao ?
-Yêu cầu HS viết một đọan văn
-HS đọc đọan văn trước lớp
-GV nhận xét cho điểm
2: Củng cố dặn dò (3’)
- Gv nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2HS đọc phần từ ngữ đã tìm ở bài tập 1và bài tập 4
+ HS đọc ví dụ SGK- Lớp đọc thầm theo
- Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ . Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép
-Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn .Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng
-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau là điều giải thích rõ điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như sân đã quét sạch ,đàn lợn đã được ăn ,cơm nước đã nấu tinh tươm ,vườn rau sạch cỏ
- HSđọc ghi nhớ SGK
*Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng ) nói của nhân vật “tôi”
- Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép)báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo .
*dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với gấu gạch đầu dòng .
-nó không cần phối hợp với dấu nào cả
-HS viết
-HS nhận xét bổ sung
Toán:( Tiết 9)
So s¸nh c¸c sè cã nhiỊu ch÷ sè
I: Mục đích yêu cầu :Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau ,so sánh các số cùng hàng với nhau .
Biết tìm số lớn nhất ,số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số .
Xác định được số bé nhất ,số lớn nhất có ba chữ số ,lớn nhất có sáu chữ số .
II:Đồ dùng dạy _Học : Bảng phụ ghi kết luận
III: Các họat động dạy học :
Họat động của GV
Họat động của HS
A: Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gvkiểm tra bài làm ở nhà của HS
- Nhận xét – ghi điểm
B. DaÏy bài mới (31’)
1. Giới thiệu bài
HĐ 1 (15’) Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số
a) So sánh các số có nhiều chữ số khác nhau
_ GV viết : 99 578 và số 100 000 yêu cầu HS so sánh hai số này với nhau .
H: Vì sao số 99 578< 100 000?
KL : GV dán bảng phụ
b) So sánh các số có nhiều chữ số với nhau
_ GV viết : 693 251 và 963 500
H:So sánh hai số trên với nhau ?
KL :
HĐ 2: Luyện tập (15’)
* Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
* Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
*Bài 3:
H: Để sắp xếp thứ tự số béđến lớn ta làm như thế nào ?
3: Củng cố dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau , làm bài 4
- 2 HS đọc các số sau : 707, 56 032 , 123 517, 305 804, 960 783
-HS so sánh :99 578 < 100 000
- Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số
- HS nhắc lại
- HS nêu kết quả so sánh của mình
- HS nhắc lại
+So sánh số và điền dấu =vào chỗ trống
- HS làm bài vào vở – nhận xét
+ HS làm bài vào vở
Số lớn nhất là : 902 011
+ HS làm bài vào vở, đối chéo bài kiểm tra
- Sắp xếp theo thứ tự :
,28 092 , 932 018 , 943 567
- HS giải thích
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2009
Toán:( Tiết10)
TriƯu vµ líp triƯu
I:Mục tiêu:Học sinh biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, cũng cố về các đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số, chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.
II: Đồ dùng dạy học :Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ
III: Hoạt động dạy và học:1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A: Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV kiêûm tra bài tập 4 trong vở của HS
B: Dạy bài mới (34’) 1. Giới thiệu bài (1’)
2. Các hoạt động
HĐ 1:( 15’) 1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
- Hãy kể các hàng và lớp đã học ?
-GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn
-GV giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu.
H: Một triệu bằng mấy trăm nghìn ?
H: Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
-Mười triệu còn được gọi là một chục triệu
-Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu
-G/v giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu.
-G/v kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị)
HĐ2: ( 15 phút ) Luyện tập thực hành
*Bài 1 :Các số tròn triệu từ 1000000 đến 100000000
*Bài 2 :Các số tròn chục từ 10000000 đến 100000000.
H: Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu
H: 1 chục triệu còn gọi là gì ?
*Bài 3 :Đọc và viết số
- Gv nhận xét sửa chữa
*Bài 4 :Viết số: Ba trăm mười hai triệu
3: Củng cố dặn dò (3’) GV NX tiết học.
- 2 HS chữa bài 4.
-Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
-Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Một học sinh lên bảng viết số-Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000.
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn
.có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 )
-H/s lên bảng viết số mười triệu, một trăm triệu
-10000000 = 1 chục triệu
-10000000 = 10 chục triệu
-Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu.
+H/s xung phong đếm.
-H/s lên bảng viết, lớp viết vào vở:
1 000 000; 2 000 000; 10 000 000.
-H/s đọc lại các số vừa víết
-H/s đếm: 1 chục triệu, 2 chục triệu,..10 chục triệu
-H/s viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000
-H/s đọc lại các số vừa viết
-H/s Làm vào vở bài tập.
-312000000
-H/s viết, đọc các số còn lại.
SINH HOẠT LỚP TUẦN HAI
I) Mục Tiêu:
-Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần tới.
-Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
-GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần tập thể.
II) Chuẩn Bị:Nội dung sinh hoạt
III) Các Hoạt Động Dạy Và Học:
1)Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a)Hạnh kiểm:
-Các em có đạo đức tốt.
-Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
b)Học tập:
-Các em có cố gắng học tập,một số em tiếp thu bài còn chậm, chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt,nhiều em chữ viết còn rất xấu,lỗi sai nhiều.( Hùng , Sỹ, Vũ Hiếu, Tiến)
-Một số em tích cực học tập như : (Hằng, Phương, Uyên .)
- Các em đủ sách vở, đồ dùng ,một số em chưa bao bọc và dán nhãn tên.
c)Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.
2)Kế hoạch tuần 3:
-Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.
-Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ
-Bao bọc sách vở , chuẩn bị bài ở nhà tốt hơn.
IV)CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
-Chuẩn bị bài vở thứ hai đi học
KĨ THUẬT:
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG.
I)MỤC TIÊU:
-HS nắm đượccác thao tác để ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường.
-HS ghép được hai mảnh vải bằng mũi khâu thường
-GDHS tính chính xác ,thẫm mĩ.
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV:Mẫu vật ghép hai mảnh vải bằng khâu thường .
-HS:Dụng cụ thực hành :vải, chỉ ,kim,kéo,thước,bút chì.
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1)Oån định:Hát
2)Bài cũ: (5phút)
-Nêu các thao tác của mũi khâu thường?
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: (5phút)
1)Quan sát –Nhận xét:
GV cho HS quan sát mẫu vật
Hoạt động 2 (10phút)
2)Thao tác thực hiện:
-Gvtreo tranh qui trình ,hướng dẫn cách thực hiện
*Bước 1:Vạch dấu đường khâutrên mặt trái của mảnh vải thứ nhất.
*Bước 2:-Đặt mảnh vải thứ hai lên bàn ,mặt phải ở trên.
-Đặt mảnh vải thư ùnhất lên trên mảnh vải thứ hai sao cho hai mặt phải của hai vải úp vào nhau,đường vạch dấu ở trên và hai mép vải chuẩn bị khâu bằng nhau.
-Khâu lược để cố định hai mép vải.
*Bước 3:Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
Rút ra ghi nhớ (sgk trang17)
Hoạt động 3: (10phút)
3)Thực hành:
Gvtheo dõi
Hoạt động 4:(5phút)
-GV hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm
-GV theo dõi
-HS quan sát nêu nhận xét:Ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường ,đường khâu được thực hiện trên mặt trái của hai mảnh vải.
Hs chú ý lắng nghe
Hs đọc ghi nhớ.
-HS thực hành theo nhóm(nhóm bàn)
-HS tự đánh giá sản phẩm của mình
4)Củng cố: (3phút)
-HS đọc lại ghi nhớ(2 HS đọc)
5)Dặn dò:-Về nhà thực hành.
-Chuẩn bị:”Khâu đột thưa”
File đính kèm:
- giao an tuan 2 lop 4 quy.doc