Tiết 3. Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu( hiệp sĩ ) phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi trong sgk )
3- Giáo dục HS yêu môn học, có lòng hiệp nghĩa,biết bênh vực kẻ yếu, ghét áp bức ,bất công.
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân : Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK
- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs đọc
24 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Trường Tiểu học Kim Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Học ghi nhớ.- Viết lại bài tập 2 vào vở.
- 3HS đọc nối tiếp.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh .
* Ngoại hình Nhà Trò:
- Sức vóc: gầy yếu quá
- Thân hìnhbé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
- Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn.
* Ngoại hình của Nhà Trònói lên:
- Tính cách yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- 3HS đọc ghi nhớ.
- 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập.
- HS hoạt động nhóm(4nhóm)
- Các nhóm dán kết quả lên bảng.
1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc?
2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả.
- HS xung phong kể. - Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót.
.
Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013
Tiết 1. Lịch sử : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ. (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
1- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải,tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ
2- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí,đặc điểm của đối tượng trên bản đồ;dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi,cao nguyên, đồng bằng,vùng biển.
3 -Giáo dục HS yêu môn học,biết sử dụng bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I: Kiểm tra : Đính bản đồ +yêu cầu
- Nêu các yếu tố của bản đồ?
- Nêu tên, phương hướng, tỷ lệ của bản đồ?
II: Bài mới:
1. Giới thiệubài: Hôm nay chúng ta học tiếp bài Làm quen với bản đồ
2. H.dẫn cách sử dụng bản đồ:
HĐ1:Làm việc cả lớp
- Gv treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự ; Địa lí tự nhiên, Hành chính.
-Yêu cầu hs
- Đọc tên bản đồ cho ta biết điều gì?
Gv kết luận: Bản đồ Địa lí VN là lãnh thổ nước ta.
- Đọc bảng chú giải để làm gì?
- Tìm đối tượng lịch sử, địa lí trên bản đồ ta dựa vào đâu ?
HĐ2:Nêu yêu cầu ,nh.vụ,phát phiếu
- Làm bài tập a (SGK) quan sát hình 1 em hãy:
- Chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ?
- Làm bài tập b: Quan sát hình 2 em hãy:
- Đọc tỷ lệ của bản đồ?
- Chỉ đường biên giới quốc gia trên bản đồ?
- Kể tên các nước láng giềng và biể, đảo, quần đảo của Việt nam?
- Kể tên một số con sông được thể hiện trên bản đồ?
- Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
-HĐ 3: Làm việc nhóm 6
- G/V treo bản đồ địa lí, hành chính lên bảng lớp + yêu cầu:
-Đọc tên bản đồ, chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây.- Chỉ tỉnh mình đang ở trên bản đồ?
- Nêu tỉnh, thành phố giáp với tỉnh mình đang ở?-Nh.xét +chốt lại
3. Dặn dò : Về nhà xem lại bài+bài chuẩn bị tiếp theo.-Nh.xét tiết học +b.dương
- Nêutên +các yếu tố của bản đồ;phương hướng,tỉ lệ của bản đồ
-Th.dõi ,nh.xét,b.dương
Lắng nghe
- Học sinh mở SGK trang7, quan sát bản đồ ở trang 6
- Hs đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Cho ta biết phạm vi lãnh thổ địa lí nước ta
- Để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí.
- Ta dựa vào các kí hiệu trên bảng chú giải.
- Hs quan sát H1 và thảo luận N4 (5’) - Đại diện của nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp th.dõi +nh.xét bổ sung
- Đại diện nhóm lên chỉ trên bản đồ.
- Các nước láng giềng của Việt Nam:
Trung Quốc, Lào, Cam-Pu-Chia. Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Phú Quốc, Cát Bà...
- Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu....
-Th.dõi ,nh.xét ,bổ sung
- Th.luận N6 (6 ‘)
- Bốn h/s đại diên 4 nhóm lên bảng thực hiện
- Bốn h/s khác đại diên 4 nhóm lên bảng thực hiện
-Vài hs trình bày –lớp nh.xét ,bổ sung
- Quảng Trị,Đà Nẵng
-Th.dõi
- Lắng nghe, thực hiện
-Th.dõi +b.dương
Tiết 2.Thể dục: ĐỘNG TÁC QUAY SAU, ĐI ĐỀU
TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Giáo dục hs yêu môn học,thích tập luyện TDTD để rèn luyện sức khoẻ.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập
- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay phải, quay trái, quay sau, đi đều:
- GV điều khiểu cả lớp tập 1-2 lần, sau đó chia tổ tập luyện. GV quan sát, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
- Học kĩ thuật động tác quay sau:
- GV làm mẫu 2 lần: lần 1 làm chậm, lần 2 làm vừa.
+ Chia tổ tập luyện.
b) Trò chơi vân động:
- Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- GV làm mẫu cho HS: 2 lần.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
3. Kết thúc:
- Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà ôn luyện các động tác đã học.
- Chuẩn bị bài học cho tiết sau (bài 5)
- Tập hợp lớp đội hình hàng ngang, h/s thực hiện.
GV LT
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
- Triển khai lớp theo đội hình hàng dọc và hàng ngang: hs thực hiện.
GV LT GV LT
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X
X X X
- Tập hợp lớp đội hình hàng dọc, một lượt chơi 3 em. Thi đua giữa các nhóm: GV LT
X X X
X X X
X X X
X X X
X X X
- HS thực hiện.
Tiết 3.Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.MỤC TIÊU: Giúp hs ;
1- Nhận biết hàngtriệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu
2- Biết viết các số đến lớp triệu.(Bài 1,2 . Bài 3 cột 2)
3- Giáo dục hs tính cẩn thận,chính xác; yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ + phiếu bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra :
*GV viết số : 653 720
- Yêu cầu hs nêu từng chữ số thuộc hàng nào lớp nào
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm những hàng nào?
-Nh.xét + điểm
B.Bài mới::
1.Giới thiệu bài+ghi đề
2. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số :một nghìn; mười nghìn; một trăm nghìn; mười trăm nghìn:
- Giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là một triệu.Một triệu viết là: 1000 000 - GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của số 1 000 000
-Hỏi :Sổ 1000 000 có mấy chữ số không?
- GV giới thiệu tiếp : mười triệu còn gọi là một chục triệu
- Cho hs tự viết số mười triệu ở trên bảng
- GV g.thiệu : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
GV cho HS nêu lại lớp triệu gồm các hàng:
- GV cho HS nêu lại các hàng,lớp từ bé đến lớn.
3. Thực hành
Bài 1 :
- GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu?
- Cho HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu?
- Cho HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu?
- Nh.xét,b.dương
Bài 2:
- GV h.dẫn HS quan sát mẫu, sau đó tự làm bài:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):-Nh.xét,điểm
Bài 3 : (Cột 2)
- Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số không?
-H.dẫn nh.xét,bổ sung+ uốn nắn hs viết số theo các lớp
- Nh.xét,ghi điểm
* Y/cầu HS khá, giỏi làm thêm BT4:
Bài 4:
- H.dẫn Hs phân tích mẫu+ GV lưu ý hs viết số theo các lớp
-Yêu cầu+h.dẫn nh.xét,bổ sung
- Nh.xét,điểm
4. Củng cố : Hỏi ( phần bài ghi nhớ )
Chốt lại bài
-Dặndò:Vềnhàxemlạibài+bài ch.bị/trang14-15/sgk
-Nh.xét tiết học + biểu dương
-Vài hs nêu-lớp nh.xét
- Chữ số 6 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn;.....
- ......đơn vị, chục, trăm.
- .......nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
-Th.dõi
- 1hs viết bảng –lớp nháp + nh.xét
- 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1000 000.
- Vài hs nhắc lại: Mười trăm nghìn gọi là một triệu.
- Một triệu viết là: một chữ số 1 và 6 chữ số 0 bên phải chữ số 1
- 6 chữ số không
- Hai HS nhắc lại mười triệu còn gọi là một chục triệu.
- 10 000 000. (5 em viết bảng lớp-lớp nháp+ nh.xét
- Hai HS nhắc lại mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu.
- 100 000 000. (5 em viết bảng lớp)
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-Vài hs đếm – lớp thầm
-
Một triệu, hai triệu, ba triệu,..., mười triệu.
- Mười triệu, hai mươi triệu, ba mươi triệu,..., một trăm triệu.
- Một trăm triệu, hai trăm triệu,ba trăm triệu,..., chín trăm triệu.
Đọc đề –thầm+ vài hs bảng-lớp vở
3 chục triệu : 30 000 000 ;
4 chục triệu : 40 000 000;
5 chục triệu : 50 000 000 ;
2 HS bảng –lớp vở : Đọc rồi viết số đó, đếm số chữ số+ chữ số 0 trong mỗi số
50 000 – có 5 chữ số,có 4chữ số 0
36 000 000- có 6 chữ số 0
*HS khá, giỏi làm thêm BT4
- Đọc đề,quan sát mẫu
-Vài hs bảng –lớp phiếu
-Nh.xét,bổ sung
-Th.dõi,b.dương
-Theo dõi ,trả lời
- Theo dõi
- Biểu dương
Tiết 5. Luyện từ và câu. DẤU HAI CHẤM
I MỤC TIÊU: Giúp học sinh
1- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ).
2- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
3- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của GV
A. Kiểm tra. 2 HS lên bài 1, 4 của tiết trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu
2. Phần nhận xét
3. Luyện tập
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1.
- Lớp đọc thầm từng câu , nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
- Phát biểu ý kiến.
giúp HS rút ra ND GHi nhớ.
* Bài 1: Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1.
- Làm việc theo cặp: Đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn.
* Bài 2: Một HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những đoạn viết hay.
4. Củng cố
- Nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- Nhận xét giờ, dặn HS về ôn bài.
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Đến các nhóm giúp đỡ.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
- Hai, ba em đọc nội dung Ghi nhớ.
-
Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
- Cả lớp nhận xét, khen những đoạn viết hay.
2. Thực hành viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS đọc đoạn viết trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong từng trường hợp.
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 2CKTKNKNSGDBVMTTAM.doc