Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn: Nặc nô, co rúm lại
- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ đúng nhịp, ngắn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm
- Đọc diễn tả toàn bài
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: nặc nô, chóp bu
- Nội dung: ca ngợi Dế Mèn có tấm long nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công
3. Học thuộc lòng bài thơ
45 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dung để giải thích nó không cần dung phối hợp với dấu nào cả; - Viết đoạn văn
Thứ ngày tháng năm
Toán: (tiết 5) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết được lớp trriệu gồm các hang: Triệu, chục triệu, trăm triệu
- Biết đọc viết các số tròn triệu
- Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hang
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng các lớp hang kẻ sẵn trên bảng phụ
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: nêu yêu cầu
2.2 Giới thiệu hang triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
- Hãy kể tên các lớp đã học
- Hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những số nào?
- GT: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu
2.3 Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000 (BT1)
Hỏi:1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu
2 1
Cứ như vậy cho dến 10 triệu
2.4 Các số tròn chục triệu từ 10000 000 dến 100 000 000 (BT2)
- 1 chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy triệu
- 2 chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy triệu
Cứ như vậy cho đến 10 triệu
2.5 Luyện tập
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc và viết các số BT yêu cầu
- GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lược chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chỉ số 0 có trong đó
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu?
- Yêu cầu HS tịư làm tiếp phần còn lại của bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- Lớp đơn vị, lớp nghìn
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn
- Có 9 chữ số, đó là chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1
- HS nghe giảng
- Là 2 triệu
- Là 3 triệu
- Là 2 chục triệu
- Là 3 chục triệu
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số)
- 2 HS lần lược thực hiện yêu cầu. VD: chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ số 0
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Đọc thầm tìm hiểu đề bài
- HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vài giấy nháp: 312000 000
- Dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi chéo vỡ để kiểm tra bài nhau
Thứ Ngày tháng năm
Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện
- Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện
II/ Đồ dung dạy học:
- Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1(để chỗ trống) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bẩng trả lời câu hỏi: Khi kêr lại hành động ccủa nhân vật cần chú ý điều gì?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài
2.2 Nhận xét:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
- Chia nhóm HS phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- KL:
2.3 Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
2.4 Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS đọc thầm và trr lời câu hỏi: Chi tiết nào tả đặc điểm ngoại hình của chú bé lien lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
- Goi HS lên bảng dung phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điêmr ngoại hình?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- KL:
Bài 2:
- Gọi HS yêu cầu đọc
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Ốc
- Nhắc HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ HS yếu hay gặp khó khăn
- Yêu cầu HS kể chuyện
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
Hỏi: Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện mình vùa xây dựng
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- 2 HS kể lai câu chuyện của mình
- Lắng nghe
- 3 HS tiếp nối nhau đọc
- Làm việc trong nhóm
- 2 nhóm cử đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo đõi
- 2 HS nối tiếp nhau đọc và đoạn văn
- Đọc thầm và dung bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình
- Nhận xét bổ sung bài của bạn
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Quan sát tranh minh hoạ
- Lắng nghe
- HS tự làm bài
- 3 đến 5 HS thi kể
Thứ Ngày tháng năm
Địa lý DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I/ Mục tiêu:
HS biết:
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đò và lược đồ Địa lí tự nhiên
- Trình bày 1 số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn
- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng
- Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ
II/ Đồ dung dạy học:
- Một số loại bản đồ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: Hoàng Liên Sơn, dãy núi cao đồ sộ nhất Việt Nam
- Yêu cầu HS quan sát và kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ
- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên. Yêu cầu HS tìm dãy núi Hoàng Liên Sơn
- Treo bảng phụ có gợi ý về nội dung tìm hiểu và nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận
- KL
HĐ2: Đỉnh Phan-xi-păng, “nóc nhà” của Tổ Quốc
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp
Hỏi:
- Đỉnh núi Phan-xi-păng có đọ cao là bao nhiêu mét?
- Tại sao noi đỉng núi Phan-xi-păng là “nóc nhà” của Tổ quốc?
- Em hãy mô tả đỉnh nui Phan-xi-păng
- Gọi HS nhắc lại
HĐ3: Khí hậu lạnh quanh năm
- Yêu cầu đọc SGK trả lời câu hỏi:Nơi cao như dãy núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu ntn?
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên VN và trả lời các câu hỏi của GV
HĐ4: HS về nhà học thuộc bài, trả lời câu hỏi và chuẩn bị bài sau
- 2 HS ngồi cạnh nhau và chỉ vào lược đồ. Sau đó 2 HS lần lược lên bảng chỉ và nêu tên các dãy núi
- HS làm việc theo cặp, kẻ sơ đồ vào vỡ và điền
- Kết quả làm việc tốt
- Nghe giảng
- Cao 3143m
- Đây là đỉnh cao nhất nước ta
- Quan sát H.2, trang 71 SGK để mô tả
- Nêu trước lớp
- Đọc SGK, 1 HS lên phát biểu ý kiến, các HS khác theo dõi nhận xét
Thứ Ngày tháng năm
Bài 4 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÓ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Phân loại được thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thức ăn có nguồn gốc thực vật
- Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó
- Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò ccủa chúng
- Có ý thức ăn đầy đủ loại thức ăn để đảm baor cho hoạt động sống
II/ Đồ dung dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 10,11 SGK
- Phiếu học tập
- Các thẻ ghi có chữ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1:
- Kiểm tra bài cũ
+ Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét cho điểm
- Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày, vào buổi sang, trưa, tối các em đã ăn, uống những gì?
HĐ2: Phân loại thức ăn và đồ uống
- Bước1: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 10 SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn nào có nguồn gốc động vật, thực vât?
- Bước 2: Hoạt động cả lớp
+ Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10 SGK
+ Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác?
+ Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? Dựa vào đâu để phân loại như vậy?
- KL:
HĐ3: Các loại thức ăn có nhiều loại chất bột đường và vai trò của chúng
- Bước1:
+ Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm
+ Chia lớp thành các nhóm
+ Yêu cầu các em hãy quan sát hình minh hoạ trang 11 SGK và trả lời câu hỏi:
. Hằng ngày em thường ăn thức ăn nào có bột đường
. Nhóm thức ăn có nhiều chất bột đường đóng vai trò gì?
KL:
- Bước 2:
- Hướng dẫn HS làm việc cá nhân
- Phát phiếu học tập cho HS
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
- Gọi vài HS trình bày phiếu của mình
- Gọi HS khác nhận xét
HĐ4:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây bài
- Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần biết trang11 SGK
- Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng
- Quan sát hình minh hoạ và suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
+ 2 HS lần lược đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi
+ Người ta phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng
+ Có 2 cách: Dựa vào nguồn gốc và lượng chất dinh dưỡng của thức ăn đó
- Lắng nghe
+ Chia nhóm, cử nhóm trưởng thư kí điều hành
+ Tiến hành quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy
- Nhận phiếu học tập
- Hoàn thành phiếu học tập
- 3 đến 5 HS trình bày
- Nhận xét
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC) NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I/ Mục tiêu:
- Qua câu chuyện củng cố HS nắm được đặc điểm của từng nhân vật. Tính cách của nhân vật được bộ lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật ấy
- Biết cách xây dựng nhân vật trong truyện kể đơn giản
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1:
- Hướng dẫn HS
HĐ2:
- Cho tình huống sau một bạn nhỏ chơi đá bong dưới lòng đường đá trúng vào một cậu bé đi xe đạp làm cậu be ngã bị trầy sước chân
- Em hãy hinh dung sự việc và kể câu chuyện theo một trong hai hướng sau đây
+ Bạn nhỏ nói trên biết quan tâm tới người khác
+ Bạn nhỏ nói trên không biết quan tâm tới người khác
- GV nhận xét
3) Củng cố dặn dò:
- Cần quan tâm đén người kháckhi gặp khó khăn
- Đọc lại phần ghi nhớ trong SGK trang 13
- HS đọc tình huống
- Sinh hoạt nhóm 4 kể theo tình huống tự chon
+ Đại diện nhóm trình bày ý kiến của mình
- Các nhóm khác nhận xét
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét hoạt động tuần 1:
Nề nếp lớp tương đối ổn định
Vệ sinh lớp học sạch sẽ
Lớp được trang trí khang trang
Học tập:
+ Đa số các em có đủ sách vỡ và đồ dung học tập tốt
+ Một số em làm bài còn chậm
II/ Kế hoạch tuần 2:
Tiếp tục ổn định nề nếp lớp
Vệ sinh lớp học
Chăm sóc cây xanh, dây leo xanh
Nhắc trẻ em đi học mang đủ sách vỡ
Nhắc HS giữ gìn sách vỡ cẩn thận
III/ Văn nghệ: Trò chơi
File đính kèm:
- tuan 2.doc