Giáo án lớp 4 - Tuần 2 năm 2006
I/ Mục tiêu: (như tiết1).
II/ Chuẩn bị: (như tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 2 năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng, nhảy nhanh.
I/ Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều. Y/C động tác đều, đúng với khẩu lệnh.
- Học kĩ thật động tác quay sau: Y/C nhận biết đúng hướng xoay người, lmf quen với động tác quay sau.
- Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Y/C HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi.
II/ Nội dung- phương pháp, hình thức tổ chức.
Nội dung
Phương pháp và hình thức.
1/ Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến ND tiết học, chấn chỉnh đội hình, đội ngũ, trang phục tập luyện.
2/ Phần cơ bản: (18-22’).
a/ Đội hình đội ngũ: (10-12’)
Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
GV điều khiển lớp tập 1-2 lần .
- GV chia tổ tập luyện.
+ Học kĩ thuật động tác quay sau.
- Làm mẫu động tác 2 lần.
- Cho HS tập thử.
- Cho lớp tập theo khẩu lệnh của GV.
- Chia tổ tập luyện. QS nx.
b/ Trò chơi vận động (6-8’).
- T/C trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh
- Tập hợp HS – Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- Cho 1 nhóm HS làm mẫu.
- Cho 1 tổ chơi thử, T/C cho cả lớp chơi 1-2 lần.
Cho cả lớp thi đua chơi 1 -2 lần.
3/ Phần kết thúc (4-6’).
- Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- NX tiết học, giao bài về nhà.
- HS tập, thực hiện.
- HS ôn tập theo sự điều khiển của GV.
- 4 tổ thực hiện.
- Lưu ý động tác quay sau, GV HD tỉ mỉ.
- HS thực hiện.
- GV hô HS thực hiện.
- 4 tổ.
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- 1 nhóm thực hiện.
- Cả lớp thi đua.
- HS lắng nghe.
------------------------------------
Tập làm văn: tả ngoại hình của nhân vật trong
bài văn kể chuyên
I/ Mục đích yêu cầu:1/ HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết thể hiện tính cách nhân vật.
2/ Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn ND BT1, phần nx.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ Bài cũ: (4’) + Khi kể về hành động của NV, ta cần chú ý ngững gì?
B/ Bài mới:
1/ GTB: Nêu ND tiết học.(1’)
2/ HD tìm hiểu việc tả ngoại hình của NV trong bài văn kể chuyện.(10)
- Y/C 3HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn và Y/C BT1,2. Từng HS ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. BT1-VBT.
BT2: Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của NV này.
GVKLchung.
+ Trong bài văn kể chuyện, ngoại hình của NV cho ta biết điều gì?
VD: NV bà ăn xin trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
3/ Luyện tập: (15’)
- Y/C 1 HS đọc ND BT1.
- Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?
GV kết luận:
a/ Tác giả đã chú ý miêu tả đến chi tiết nào?
b/ Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
BT2 SGK Kể lại câu chuyện “Nàng tiên ốc”kết hợp tả ngoại hình của các NV.
GV nhận xét.
C/ Củng cố, dặn dò: (5’)
+ Muốn tả ngoại hình NV, cần chú ý tả những gì?
GV Khi tả chỉ chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
- Dặn HS về học bài. Viết BT2 vào vở ô li.
- HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
- HS theo dõi.
- 3 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Ghi vắn tắt đặc diểm của chị Nhà Trò.
+ Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non: ngắn chùn chùn; rất yêu, chưa quen mở.
+ Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
-tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt(ăn hiếp.)
- 1 HS làm BT 1 trên bảng, cả lớp nx, bổ sung kq BT1,2.
* Ghi nhớ: SGK.
Một số HS nhắc lại.
- Đáng thương, tội nghiệp.
- HS làm BT1a,b VBT, BT2 SGK.
- Cả lớp đọc thầm, ghi nhanh những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
- HS nêu mệng: gầy, tóc húi ngắn, bắp chân nhỏ, đôi mắt sáng và xếch.
- Một em bé vừa thông minh, vừa gan dạ . Cả lớp nx, bổ sung.
-.những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc húi ngắn,hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối..xếch.
- Thân hìnhbộ áochú bé là con gđ nông dân nghèo, vất vả.
- Hai túi áorất hiếu động
- Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt
- HS kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên.
- HS quan sát tranh minh hoạ để tả.
- HS thi kể
- Tả ngoại hình vóc người, khuôn mặt đầu tóc, trang phục cử chỉ
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------
Toán: Triệu và lớp triệu.
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều csố đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ Bài cũ: Gọi HS chữa BT 4,VBT.
B/ Bài mới:
1/ GTB: Nêu nd tiết học.(1’)
* HĐ1L7’) Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Y/C h/s viết lần lượt các số.
GV giới thiệu: mười trăm nghìn là 1 triệu. Y/C h/s đếm xem 1 triệu có tất cả mấy csố 0.
- Giới thiệu 10 triệu(1chục triệu) y/c h/s viết:
- 10 chục triệu còn gọi là1 trăm triệu y/c h/s viết.
GV giới thiệu tiếp: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
+ Lớp triệu gồm những hàng nào?
GV cho h/s nêu lại các hàng, các lớp.
* HĐ2: Thực hành.(15’)
- Y/C h/s đếm thêm1 triệu từ1-10 triệu.
- Y/C h/s làm BT:1,2,3VBT,BT3sgk
Bài1: Củng cố về viết số ở lớp triệu.
Bài2: Củng cố về đọc, viết các số từ hàng triệu.
Bài3: Củng cố về giá trị của csố trong số.
Bài3:(sgk) Củng cố vè csố 0 trong từng số.
Gvtheo dõi h/d bổ sung, chấm bài làm,nx.
C/ Củng cố, dặn dò: (5’)- h/s làm BT4VBT, nx tiết học.Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài, lớp nx.
- HS theo dõi.
- một nghìn:1000; mười nghìn:10000 - một trăm nghìn:100 000;
- mười trăm nghìn: 1 000 000.
- h/s nhắc lại:(1 triệu), có 6 csố 0
- 10 000 000.
- 100 000 000.
- h/s nhắc lại.
- h/s: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- 1 h/s đếm từ 1 triệu đến 10 triệu.
- h/s nêu y/c từng bài, làm bài vào vở
a/300 000;400 000.;b/2 000 000;
4000 000;c/10000 000..
- h/s nối theo mẫu.
60 000 000- sáu mươi triệu.
- HS chữa bài. lớp nx,thống nhất kq.
------------------------------------------------------
Khoa học: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột đường
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật hoặc động vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và v.trò của thức ăn chứa chất bột đường.Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn đó.
II.Hoạt động DH:
A.Kiểm tra(5’):Chỉ sơ đồ, trình bày về m.q.h giữa các cơ quan trong cơ thể trong q.tr thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với m.tr.
B.Bài mới:1.Giới thiệu bài(1’) Nêu mục tiêu tiết học.
2.Các HĐ DH chủ yếu:
*HĐ1(9’)HD HS tập phân loại thức ăn:
- HS trao đổi theo bàn 3 câu hỏi tr10 SGK:
+Kể tên thức ăn, đồ uống các em thường dùng hàng ngày.(cơm, cá, thịt,)
+ Hoàn thành bảng BT1 vở BT
+ Có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác?(theo lượng chất DD chứa trong mỗi lọai thức ăn đó)
- Đại diện nhóm trình bày KQ, lớp nh/x, bổ sung.
- GV KL về các cách phân loại thức ăn.
*HĐ2(10’):HD tìm hiểu vai trò của chất bột đường:
- HS nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở tr11 SGK.
- HS thi nhau kể tên các th/ ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hằng ngày.
- 1 số HS kể tên những thức ăn chứa chất bột đường bản thân thích.
- Nêu v.trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
-GV KL về v.tr của thức ăn chứa nhiều chất bột đường .
- 1số HS nhắc lại.
*HĐ3(5’)HD x/đ nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất bột đường:
Trò chơi: “Ai nhanh”:
-Gt tên trò chơi.
- GV nêu thể lệ, cách thức chơI rồi tổ chức cho 2 nhóm thi nhau điền nhanh, đúng:
STT
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Tên loại cây
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Gạo
Ngô
Bánh quy
Mì sợi
Chuối
Bún
Khoai lang
Khoai tây
Bánh mì
-? Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc tù đâu?
C.Củng cố, dặn dò(5’): _ Hs nhắc lại các cách phân loại thức ăn.
- Nêu v.trò của nhóm th.ăn chứa nhiều chất bột đường.
-----------------------------------------------------
Kĩ thuật: Khâu thường( tiết 1)
I/Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II/Đồ dùng DH:
Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường, bộ đồ khâu thêu.
II/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ Bài cũ:(5’)Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B/ Bài mới:
1/ GTB: (1’)Nêu ND tiết học.
* HĐ 1 (7’ )HD quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn.
- Gv bổ sung và KL đặc điểm của đường khâu mũi thường.
- ? Thế nào là khâu thường?
*HĐ 2 (19’ )HD thao tác kĩ thuật:
- HD HS thực hiện 1 số thao tác khâu, thêu cơ bản:
+ GV nh/x và HD thao tác theo SGK.
+ HD thực hiện 1 số điểm cần lưu ý khi cầm vải, cầm kim.
- KL nội dung 1.
- HD thao tác kĩ thuật khâu thường:
+ Treo tranh quy trình, HD HS quan sát để nêu các bước khâu thường.
- GV nh/x và HD HS vạch dấu đường khâu
+ GV HD thao tác kĩ thuật khâu mũi thường.
- ? Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- HD thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
- Cho HS tập khâu trên giấy kẻ ô li, lưu ý dùng kim cẩn thận.
- HS quan sát.
- HS QS mặt phải, mặt trái của mũi khâu thường, kết hợp H3 SGK để nêu nh/x về đường khâu mũi thường.
- HS đọc mục 1 phần ghi nhớ.
+ HS QS H1 SGK; nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu.
+ HS QS H2 SGK, nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu.
+ 1 HS lên thực hiện thao tác GV vừa HD.
+ HS QS H4, nêu cách vạch dấu đường khâu thường.
+ HS đọc mục 2b) kết hợp QS H5a), b), c) và tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
+ nút chỉ.
+ HS nêu cách kết thúc đường khâu thường.
- HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẻ ô li.
File đính kèm:
- Tuan 2.doc