- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu đươc nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối .
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi SGK).
* Giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4)
** GD KNS: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ (nếu có)
20 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 2 môn Tập đọc - Dế mèn bênh vực kẻ yếu (Tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
693500
HS nêu nhận xét
- Đọc yêu cầu bài
- Tự làm bài
- Chữa bài và giải thích
*-Tự làm và chữa bài
Làm bài vào vở
Bổ sung
Luyện từ và câu
DẤU HAI CHẤM
I.Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu báo hiệu bộ phận đứng sau : nó là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm(BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn(BT2)
- Bồi dưỡng thái độ học văn, cách dùng dấu câu.
II. Đồ dùng dạy học:
GV :bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ
HS :SGK , vở
III.Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ : (3-5’)
Đặt câu có chứa tiếng nhân chỉ người ? Có chứa tiếng nhân chỉ lòng thương người
2.Bài mới :(27-28’)
Giới thiệu bài :(1-2’)
HĐ1 :Nhận xét (8-10’)
HD HS đọc và nêu nhận xét
Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
Rút ra ghi nhớ
HĐ2 : Luỵên tập (14-15’)
Bài 1 :
Chia nhóm giao nhiệm vụ
Bài 2: theo dõi giúp đỡ 1số em
3 .Củng cố : (3-4’)
Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chổ nào ?
Dặn dò : (1-2’)
Viết đoạn văn
2 em đặt câu
lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu câu a, b,
Đọc các câu văn câu thơ
Và chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm
a /Dấu hai chấm báo hiệu phần
sau là lời nói của Bác Hồ
b/ Lời nói của dế mèn
c/ Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích
3 em đọc phần ghi nhớ
HS đọc yêu cầu
Làm việc theo nhóm 4
đại diện nhóm trình bày
HS làm vào vở
đọc bài viết 3em
Nhận xét
Dấu chấm thường để kết thúc câu , còn dấu hai chấm thường dùng ở giữa câu có tác dụng báo hiệu phần sau là lời nói của nhân vật hay lời giải thích
Bổ sung
Địa lý
DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
+Dãy núi cao và đồ sộ nhất ở VN: có đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng hẹp và sâu.
+Khí hậu những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên BĐ (lược đồ) tự nhiên VN.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về khí hậu ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
-GDHS lòng tự hào cảnh đẹp của đất nước Việt Nam .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan -Xi - Păng
III. Các hoạtđộng dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ : (2-3’) Các hướng trên bản đồ
2.Bài mới :(27-28’)
- Giới thiệu bài(1-2’)
HĐ1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam (12-14’)
-Treo bản đồ chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn
Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta . Trong đó núi nào dài nhất ,?
Yêu cầu HS chỉ đỉnh núi Phan - xi - Păng
Tại sao núi Phan - xi - păng được gọi là nóc nhà của Tổ Quốc ?
HĐ2: Khí hậu lạnh quanh năm (10’-12’)
Cho biết khí hậu ở nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
Chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ
Tổng kết: trình bày đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình, khí hậu của Hoàng Liên Sơn
3 Củng cố : (4-5’)
- GV cho HS xem một số tranh về dãy núi Hoàng Liên Sơn
4 Dặn dò (1-2’)
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau
2 HS lên bảng
HS quan sát bản đồ
1 em lên chỉ và kể tên những dãy núi chính
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn
-Phát biểu
HS thảo luận trả lời
Lạnh quanh năm
1 em chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ
Vài HS nhắc lại bài học
Bổ sung
Chính tả :
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I Mục tiêu :
- Nghe -viết đúng và trình bày bài chính tả “ Mười năm cõng bạn đi học” sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT 2& BT3 b
- GDHS nghe đúng - viết đúng góp phần giữ gìn sự trong sáng của TV
II Đồ dùng dạy học :
GV : bảng phụ viết bài 2 bài 3
HS : vở
III.Các hoạtđộng dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ :(3-5’)
2.Bài mới :(27-28’)
- Giới thiệu bài :(1-2’)
HĐ1 HD nghe viết (10-12’)
-Đọc toàn bài
Nêu nội dung đoạn văn
HD viết từ khó : khúc khuỷu gập ghềnh , liệt
Nhắc HS tên riêng cần viết hoa
GV đọc cho HS viết
Đọc cho HS dò bài
HĐ2: Làm bài tập (6-8’)
Bài2 HD HS làm bài vào vở
Bài 3
-Chốt lời giải đúng
-dòng thơ 1 : chữ sáo
Dòng 2 chữ sao
HĐ3:Chấm bài (5-6’)
Chấm vở vài bàn, nêu nhận xét
3. Củng cố :(2-3’)
Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng
4.Dặn dò:(1-2’)
- Nhận xét tiết học
-Viết lại các từ sai
-Học thuộc các câu đố
Viết bảng con: nông nổi , dở dang , tảng sáng
Đọc bài viết , trả lời câu hỏi
Ghi bảng con
- Viết bài vào vở -
- Soát bài chữa lỗi
Đổi vở chữa bài
Đọc yêu cầu
Làm bài vào vở
Thi giải câu đố ghi vào bảng con
HS nộp vở chấm
Vài HS nêu
Bổ sung
Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
Toán :
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được lớp triệu gồm các hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
- Biết viết các số đến lớp triệu
- BDHS thái độ học toán, lòng say mê toán học, tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng ghi các hàng các lớp
- HS : SGK ,vở bảng
III.Các hoạt động dạy và học
:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ :(3-5’)
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
213897 , 213978, 213789,
213798, 213987
2.Bài mới :(24-25’)
- Giới thiệu bài (1-2’)
HĐ1: Giới thiệu hàng triệu chục triệu trăm triệu, lớp triệu (8-10’)
Kể tên các lớp,hàng đã học ?
-Y/c HS viết các số 100, 1000,10000 ,100000 GV ghi : 1000000
Giới thiệu 10 trăm nghìn còn gọi là một triệu
Yêu cầu HS viết 10000000
Một trăm triêụ có mấy chữ số ?
GV Các hàng triệu chục triệu , trăm triệu họp thành lớp triệu
HĐ2 :Giới thiệu các số tròn triệu
từ một triêụ đến mười triệu (4-5’)
Chỉ các số không theo thứ tự
HĐ3 :Giới thiệu các số tròn chục từ 10 triệu đến 10 chục triệu (4-5’)
HD HS đọc,viết các số từ 1 chục triệu đến 10chục triệu
HĐ 4: Luyện tập
Bài 3 cột 2
* 4 (nếu còn thời gian)
3 Củng cố,dặn dò: (1-2’)
Đọc viết các số tròn triệu tròn chục triệu
2HS lên bảng làm bài
Nhận xét
HS kể
HS viết bảng con
HS lắng nghe
-HS viết bảng con 100000000
Có 9 chữ số
Vài HS nhắc lại
HS đếm từ một triệu đến 10 triệu
Viết bảng con 1triệu đến 10 triệu
Đọc theo yêu cầu
HS đếm từ 1chục triệu đến 10 chục triệu
Vài em lên bảng
Cả lớp làm bài vào vở, chữa bài
Tập làm văn :
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu :
- Hiểu trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1 mục III); kể lại được đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
* Kể toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
- Bồi dưỡng năng lực quan sát & cách diễn đạt để viết văn.
** GD KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy sảng tạo.
II . Đồ dùng dạy hoc
-SGK ,vở
III.Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ : (3-5’)
Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào ?
Khi kể ta cần chú ý những gì ?
2.Bài mới :(25-26’)
Giới thiệu bài :(1-2’)
HĐ 1 Nhận xét (8-10’)
phần 1
Giao việc cho các nhóm
2 Ngoại hình nhà trò thể hiên tính cách gì?
Đính phần ghi nhớ
HĐ2 : Luyện tập ( 14-15’)
Bài 1:
Bài 2 : GV giao việc
Nhận xét
* HD kể toàn câu chuyện
3 Củng cố: (2-3’)
Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì ?
4 Dặn dò : (1-2’)
Làm bài vào vở
3HS
Qua hình dáng hành động , Lời nói và ý nghĩ của nhân vật
kể hành động tiêu biểu của nhân vật
HS đọc đoạn văn yêu cầu phần 1
Thảo luận nhóm đôi
HS làm bài trình bày
Sức vóc gầy yếu, nhỏ bé.Cánh mỏng ,trang phục mặc áo dài, đôi chỗ chấm điểm vàng
HS đọc yêu cầu
- Ngoại hình nhà trò thể hiện tính cách yếu đuối , thân phận tội nghiệp đáng thương
3 em đọc
-HS đọc yêu cầu
Tự làm bài vào vở
-HĐ nhóm
Nhóm trình bày *Kể toàn bộ câu chuyện
Vài HS đọc phần ghi nhớ
Bổ sung
Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
- VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I.Mục tiêu :
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng.
-Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cho cơ thể.
- Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn.
II.Đồ dùng dạy học :
GV hình minh hoạ ở SGK, phiếu học tập
HS SGK
III.Các hoạt động dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ :(3-5’)
- Kể tên các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất ?
- Giải thích sơ đồ trao đổi chất giữa người với môi trường ?
2.Bài mới:(24-25’)
Giới thiệu bài (1-2’)
HĐ1 :Phân loại thức ăn và đồ uống
(8-10’)
Người ta còn có cách phân loại nào khác ?
Có mấy cách phân loại thức ăn ?
-Kết luận
HĐ2 Vai trò của chất bột đường( 8-10’)
Kể những thức ăn giàu chất bột đường có trong h1 ?
Hằng ngày em thường ăn thức ăn nào có chất bột đường ?
-Kết luận
HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường (4-5’)
-Phát phiếu học tập
GV nhận xét -Tuyên dương
3 Củng cố :(2-3’)
Đọc ghi nhớ
GV nhận xét giờ học
4 Dặn dò (1-2’): Về nhà học bài
2-HS lên bảng
Nhận xét
HS quan sát trang 10
HS lên xếp các thẻ ghi tên thức ăn đồ uống vào đúng cột phân loại
Thảo luận nhóm 4
Nhóm bột đường
Nhóm đạm
Béo
Vi ta min
Có 2 cách
HS làm bài theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
HS làm phiếu bài tập, cả lớp chữa bài
Vài HS đọc ghi nhớ
Bổ sung : .
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu
- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua
-Nắm kế hoạch tuần 3
- Giáo dục HS có tinh thần tập thể , ý thức học tập và tự LĐ phục vụ bản thân
II. Các bước tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định :(3-5’)
2. Nhận xét tuần qua (18-20’)
Nhận xét chung,nhắc nhở một số em còn vi phạm nội quy
3. Kế hoạch tuần 3(4-5’ )
Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ
Truy bài đầu giờ
Đồng phục, tóc ...
LĐVSMT
4. Dặn dò :(1-2’)
Thực hiện tốt Kế hoạch tuần sau
Hát
Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp
Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ
Bình bầu tổ cá nhân xuất sắc
Lắng nghe
Có ý kiến bổ sung
Bổ sung
File đính kèm:
- Giao an lop 4 Tuan 2.doc