Kiến thức :
- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bất công, sẵn sàng trực trị bọn Nhện nhẫn tâm; Bênh vực Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối.
2 - Kĩ năng :
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật.
3 - Giáo dục : HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa
II - Chuẩn bị Tranh minh hoạ nội dung bài học.
24 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 2 môn Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời
GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
Củng cố
GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương (gồm Việt Nam, Lào, Campuchia).
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
HS trả lời
HS nhận xét
HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn
HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
Khí hậu lạnh quanh năm
HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2
HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
-----------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 30 tháng 08 năm 2013
Môn : Tập làm văn( TCT : 04)
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.
- Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài
- Hỏi:
+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào?
- Giới thiệu: Hình dáng bên ngoài của nhân vật thường nói lên tính cách của nhân vật đó. Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoài hình của nhân vật? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó trong bài văn hôm nay.
+ Hoạt động 1: Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày.
Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.
Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về:
- Sức vóc: gầy yếu quá.
- Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
- cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
- “Trang phục”: mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về:
- Tính cách: yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.
- Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên
- Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Oác.
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn.
- Yêu cầu HS kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau..
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.
+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ,
- Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Hoạt động trong nhóm.
- 2 nhóm cử đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS tìm trong các bài đã học hoặc em đã đọc ở trong báo.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và đoạn văn.
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- Quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe.
- HS tự làm bài.
- 3 – 5 HS thi kể.
-------------------------------------------------------------------------------
Môn : Toán( TCT : 10)
Bài : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu
Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 (GV đóng khung số
1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu .
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp .
Bài tập 3:
Bài tập 4:
- GV yêu cầu HS phân tích mẫu.
- Lưu ý : Nếu viết số ba trăm muời hai triệu , ta viết 312 sau đó viết thêm 6 chữ số 0 tiếp theo.
Củng cố
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
Làm bài 2, 3 trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS viết
HS đọc: một triệu
Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS nhắc lại
Lớp triệu
- HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu .
- Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu .
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa
--------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Lịch sử( TCT : 02)
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( TT )
I. MỤC TIÊU :
- Qua bài học : HS biết : định nghĩa đơn giản về bản đồ
- Các ký hiệu của một số đối tượng địa lý, tên, phương hướng, tỷ lệ trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1 số loại bản đồ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra : kiểm tra sách ở HS
2. Bài mới :
* HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm bản đồ ( HĐ cả lớp )
- GV treo các loại bản đồ lên bảng . Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ đĩ .
- HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ
Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt tái đất theo tỷ lệ nhất định
*HĐ 2 : Tìm hiểu một số yếu tố của bản đồ :
- HS đọc thầm ( SGK ) tìm hiểu : ( tên của bản đồ, các hướng trên bản đồ, thể hiện tỷ lệ xích khi vẽ bản đồ, ký hiệu bản đồ )
- HS lên bảng chỉ đường biên giới của nước Việt Nam - của Thủ đơ, Thành phố, mỏ khống sản
3. Củng cố bài :
- HS nhắc lại khái niệm của bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ
- Dặn dị
............................................
File đính kèm:
- GAnTuan 2 CKTKN Moi.doc