Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Chuẩn KTKN

Toán: TCt 6 : Các số có sáu chữ số.

I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về:

- Quan hệ giữa các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số.

II. Đồ dùng dạy học:

III.Các hoạt động dạy học :

1.Kiểm tra bài cũ:5’

- Gv viết viết bảng:

87 235 , 28 763

- Yêu cầu hs đọc số , phân tích các hàng thành tổng.

- Gv nhận xét.

2.Bài mới:30’

a.Giới thiệu bài.

b.Các số có 6 chữ số.

*.Ôn về các hàng đơn vị , chục , trăm , nghìn , chục nghìn.

 

 

doc20 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Chuẩn KTKN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dấu,đường cắt vải theo đường vạch dấu . - Kết luận về công dụng của vạch dấu * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . 1/ Vạch dấu trên vải : - Cho HS quan sát hình 1a,1b (SGK) rồi nêu cách vạch dấu đường thẳng,đường cong trên vải . 2/ Cắt vải theo đường vạch dấu : - Cho HS quan sát hình 2a,2b ( SGK ) để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - Lưu ý HS một số điểm khi cắt vải : + Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn . + Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên . + Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo + Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu . + Chú ý giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo - Phần ghi nhớ ở SGK. *Hoạt động 3: Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu ,dụng cụ thực hành của HS - Giao việc cho HS : Mỗi HS vạch hai đường dấu thẳng , mỗi đường dài 15 cm , hai đương cong ( độ dài tương đương với đường dấu thẳng ) . Các đường vạch dấu cách nhau khoảng 3- 4 cm . Sau đó cắt vải theo đường vạch dấu . - Cho HS thực hành ,GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - Hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn - Nhận xét,đánh giá kết quả học tập của HS theo hai mức : hoàn thành và chưa hoàn thành . III.Củng cố – Dặn dò : - Dặn HS đoc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để tiết sau học bài “ Khâu thường “. - Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời: + vải , chỉ khâu,chỉ thêu. + thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ . - Nghe giới thiệu bài . - Quan sát rồi nêu được tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu . - Quan sát kĩ rồi nêu : +Đường thẳng: . + Đường cong : .. - Quan sát rồi nêu : + Tay trái giữ vải,tay phải điều khiển kéo.Mở rộng và luồn lưỡi kéo nhỏ xuống dưới mảnh vải,đặt chỗ tiếp giáp hai lưỡi kéo đúng vào đầu đường dấu. + Cắt theo đường dấu từng nhát kéo dài,dứt khoát để đường cắt thẳng . + Cắt theo đường cong thì nhát cắt ngắn xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đường cong khi cắt . -2HS đọc( trang 10 SGK ) - Lấy vật liệu,dụng cụ thực hành. -Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu theo yêu cầu của giáo viên . -HS trưng bày sản phẩm thực hành . - Dựa vào các tiêu chuẩn cụ thể do GV nêu ra tự đánh giá sản phẩm của mình . Sau đó báo cáo trong nhóm để cả nhóm bình xét. - HS nghe ----------------------------------------- Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013 Toán : TCt 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. I.Mục tiêu: Giúp hs: - Biết về hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn . lớp triệu. II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:3’ - Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm ntn? 2.Bài mới:30’ a/ Giới thiệu bài. b.Ôn luyện kiến thức. - Gv viết số : 653 720 +Hãy đọc số và cho biết số trên có mấy hàng,là những hàng nào? mấy lớp, là những lớp nào? - Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào? c.Giới thiệu lớp triệu: - Gv giới thiệu: Lớp triệu gồm hàng triệu , chục triệu , trăm triệu. - 10 trăm nghìn gọi là một triệu. +Một triệu có tất cả mấy chữ số 0? - 10 triệu còn gọi là một chục triệu - 10 chục triệu còn gọi là một trăm triệu - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. d.Thực hành: Bài 1:Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - Tổ chức cho hs nối tiếp nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. -Tổ chức cho hs thi điền tiếp sức theo 2 nhóm. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết các số sau. - Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng. - Gv nhận xét. Bài 4: Viết theo mẫu. - Gọi hs giải thích mẫu. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Gv chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.` - 2 hs nêu và lấy ví dụ. - Hs đọc số:Sáu trăm năm ba nghìn bảy trăm hai mươi. - Lớp đơn vị gồm hàng:Trăm, chục , đơn vị Lớp nghìn gồm hàng:nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Hs lên bảng viết các số: 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1000 000 - Sáu chữ số 0. - 3 - 4 hs nêu lại các hàng từ bé đến lớn. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả. 1 triệu , hai triệu , , 10 triệu. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp lên bảng viết thi tiếp sức. 10 000 000 60 000 000 100 000 000 200 000 000 300 000 000 80 000 000 - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết số vào bảng vở nhỏp, 2 hs lên bảng viết. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. Đọc số , viết số đã cho vào bảng. -------------------------------------------------- Luyện từ và câu: TCt 4: DẤU HAI CHẤM . I.mục tiêu: 1.Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2.Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II.Đồ dùng dạy học: - VBT tiếng việt t1 III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ 2.Dạy bài mới:30’ a.Giới thiệu bài: b.Phần nhận xét. Bài 1: - Gọi hs đọc câu văn. +Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm : Tác dụng của dấu hai chấm? - Gọi hs trình bày kết quả. - Gv chữa bài, nhận xét. *Ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. c.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Gọi hs đọc từng câu văn. - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi hs đọc đoạn văn vừa viết. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs đọc to các câu văn. - Nhóm 2 hs phân tích , nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Các nhóm nêu kết quả. a. Dấu ( : ) báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. b.Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn , kết hợp với dấu gạch ngang. c.Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những dấu hiệu lạ - 2 hs đọc ghi nhớ. +1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo cặp, trình bày két quả. a.Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của cô giáo. b.Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích những cảnh vật dưới tầm bay của chuồn chuồn. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết bài vào vở. - 4 - 5 hs đọc đoạn văn vừa viết. Khoa học: TCt 4:CÁC CHỨC DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VÀ VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I.Mục tiêu: Sau bài học hs biết: - Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường,Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 10 ; 11 sgk .Vở bài tập khoa học. III.các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra.5’ 2.Bài mới:28’ a- Giới thiệu bài. b-Hướng dẫn tìm hiểu bài. HĐ1: Tập phân loại thức ăn. - Gv giao nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo cặp. - Kể tên những thức ăn đồ uống mà bạn dùng hàng ngày vào bữa sáng, trưa,tối? - Kể tên các thức ăn, đồ uống có trong hình? +HD hs làm bảng phân loại theo nhóm:Phân loại thức ăn có nguồn gốc động vật ( thực vật). Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? - Các nhóm báo cáo kết quả. - Có mấy cách phân loại thức ăn? - Gv kết luận: sgv. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. * Tổ chức cho hs làm việc với sgk. - Nói tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường trong hình trang 11 và vai trò của chất bột đường? * Làm việc cả lớp. - Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường mà em ăn hàng ngày? *Gv kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. +Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? - Hs thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Gv chữa phiếu, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu ghi nhớ. - Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh. - 1 số hs trình bày trước lớp. - Rau cải, cơm , thịt gà , sữa - Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn thành bảng phân loại. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Thức ăn có nguồn gốc ĐV gà, cá , cua Thức ăn có nguồn gốc TV rau cải , súp lơ , đậu phụ - Phân loại theo lượng các chất có trong thức ăn. - 2 cách ( ở trên ). - Hs trao đổi theo cặp. - Gạo , ngô , bánh quy , chuối, bún, khoai lang, khoai tây.Chất bột đường cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Hs kể thức ăn hàng ngày bản thân dùng. - Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành nội dung . - Hs báo cáo kết quả. +Các thức ăn chứa nhiều bột đường có nguồn gốc từ thực vật. - Hs thi kể thêm các thức ăn chứa nhiều bột đường. ----------------------------------------- lỊCH SỬ: TCT 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( tt). I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính: Đông - Tây - Nam - Bắc trên bản đồ. - Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II.Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học : 1/Kiểm tra bài cũ :3’ 2/Dạy bài mới :28’ a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn tỡm hiểu bài: HĐ1: Cách sử dụng bản đồ. B1: Thảo luận. - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ? - Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam? B2:Gọi hs trả lời. B3:Gv kết luận : sgv. HĐ2:Thực hành theo nhóm. - Hs làm việc theo nhóm : xác định các hướng và các kí hiệu trên bản đồ địa lí và bản đồ hành chính Việt Nam. - Gọi hs các nhóm trình bày. - Gv nhận xét. HĐ3: Làm việc cả lớp. - Treo bản đồ hành chính, địa lí Việt Nam lên bảng , yêu cầu hs lên thực hành chỉ và nêu các kí hiệu , các hướng. - Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Nội dung thể hiện trên bản đồ. - 3 hs nêu. - 2 hs lên chỉ. - Nhóm 6 hs quan sát bản đồ thảo luận và chỉ bản đồ theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - 4 - 5 hs lên bảng chỉ bản đồ. SINH HOẠT TUẦN 2

File đính kèm:

  • docGiao An lop 4cktknsgdmt.doc
Giáo án liên quan