1.Đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn, bài.
- Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm tay, Nắm cọc, Lấy tai tát nước, Móng tay đục máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
49 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 19 - Nguyễn Thị bích thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C.Phần kết thúc
-Đứng vỗ tay và hát
-Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
-
6-10’
18-22’
12-14’
5-6’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
THỂ DỤC
Bài 38: Đi vượt chướng ngại vật thấp _Trò chơi “Thăng bằng”
I.Mục tiêu:
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.Yêu cầu thực hiện thuần thục kỹ năng này ở mức độ tương đối chủ động
-Học trò chơi “thăng bằng”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị còi, kẻ trước sân chơi, dụng cụ cho tập luyện bài tập RLTTCB và trò chơi
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-HS chạy chậm thành 1 hàng dọc theo nhịp hô của GV xung quanh sân tập
-Trò chơi “Chui qua hầm”hoặc trò chơi HS ưa thích
*Đứng tại chỗ xoay các khớp để khởi động
B.Phần cơ bản.
a)Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB:
-Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng quay sau.Cả lớp cùng thực hiện mỗi động tác 2-3 lần.Cán sự điều khiển cho các bạn tập ,GV sửa sai cho HS, nhắc nhở các em tập luyện
*Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV
-Ôn đi vượt chướng ngại vật.Cả lớp tập theo 2 hàng dọc mỗi em đi cách nhau 2-3 m, đi xong quay về đứng cuối hàng, chờ tập tiếp
b)Trò chơi vận động
-Học trò chơi “Thăng bằng”:GV cần cho các em khởi động kỹ các khớp cổ chân,đầu gối, khớp hông.GV nêu tên trò chơi và HD cách chơi.Trước khi chơi,GV có thể HD HS cách nắm cổ chân để co chân, cách di chuyển trong vòng tròn, cách giữ thăng bằng và phân công trọng tài cho từng đội chơi.GV điều khiển chung và làm tổng trọng taì cuộc chơi
-Trong quá trình tập luyện, GV khuyến khích HS tập luyện dưới hình thức thi đua
*Thi đấu giữa các tổ theo phương pháp loại trực tiếp từng đôi một, tổ nào có nhiều bạn giữ được thăng bằng ở trong vòng tròn là tổ đó thắng và được biểu dương
C.Phần kết thúc.
-Đi theo hàng dọc thành vòng tròn, vừa đi ,vừa thả lỏng hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
-GV giao BT về nhà ôn các động tác RLTTCB đã học
6-10’
18-22’
10-12’
7-8’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Mỹ thuật
Bài 19: Thưởng thức mỹ thuật
Xem tranh dân gian Việt Nam
I Mục tiêu:
-HS biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa , vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội
-HS tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện
-HS yêu qý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc
II Chuẩn bị
Giáo viên:
-SGV
-Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
Học sinh
-SGK
-Sưu tầm thêm tranh dân gian nếu có điều kiện
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND-TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài
HĐ1: Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian
HĐ2: Xem tranh Lí ngư vọng nguyệt và cá chép
HĐ3: Nhận xét đánh giá
-GV tìm cách giới thiệu bài sao cho phù hợp với nội dung và hấp dẫn
-Có nhiều cách giới thiệu. GV tuỳ chọn theo điều kiện thực tế để lựa chọn cách giới thiệu phù hợp dựa trên những nội dung sau
+Tranh dân gian đã có từ lâu, là một trong những di sản quý báu của Mỹ Thuật Việt Nam. Trong đó, tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh) và tranh Hàng Trống (Hà nội) là 2 dòng tranh tiêu biểu
+Vào mỗi dịp tết đến, xuân về nhân dân ta thường treo tranh dân gian nên còn gọi là tranh tết
+Cách làm tranh như sau
.Nghệ nhân (Đồng Hồ) khắc hình trên bản gỗ, quét mù rồi in trên giấy dó quét điệp. Mỗi màu in bằng một bản khắc
-Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bàn gỗ rồi in nét viền đen sau đó mới vẽ màu
+Đề tài của tranh dân gian rất phong phú, thể hiện các nội dung; lao động sản xuất, lễ hội, phê phán tệ nạn xã hội, ca ngợi các vị anh hùng, thể hiện ước mơ của nhân dân
+Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật ở trong nước và quốc tế
-GV cho HS xem qua một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống, sau đó đặt câu hỏi để HS suy nghĩ về bài học
+hãy kể tên một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống mà em biết
+Ngoài các dòng tranh tên, em còn biết thêm về dòng tranhdân gian nào nữa?
GV nêu tên một số dòng tranh dân gian khác như làng sình. Kim Hoàng. Và cho HS xem một vài vức tranh thuộc các dòng tranh này nếu có điều kiện
-Sau khi giới thiệu sơ lược về tranh dân gian, GV cho HS xem một số bức tranh ở trang 44,45 SGK để các em nhận biết: Tên tranh, xuất xứ, hình vẽ và màu sắc
-Gv nêu một số ý tóm tắt
+Nội dung tranh dân gian thường thể hiện những ước mơ về cuộc sống no đủ, đầm ấm, hạnh phúc, đông con.
-Bố cục chặt chẽ, có hình ảnh chính, hình ảnh phụ làm rõ nội dung
+Màu sắc tươi vui, trong sáng hồn nhiên
Ở baì này GV nêu tổ chức cho HS học tập theo nhóm
-GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 45 SGK và gợí ý
+Tranh Lí ngư vong nguyệt có những hình ảnh nào?
+Tranh Cá Chép có những hình ảnh nào?
+Hình ảnh nào là chính ở 2 bức tranh?
+Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu?
.Tranh Lí Ngư Vọng Nguyệt có hai hình trăng. Đàn cá con đang bơi về phía bóng trăng
.Tranh cá chép có đàn cá con vẫy vùng quanh cá chép., những bong sen đang nở ở trên
+Hình hai con cá chép được thể hiện như thế nào?
+Hai bức tranh có gì giống nhau, khác nhau?
-Giống nhau: Cùng vẽ cá chép, có hình dáng giống nhau: thân uốn lược như đang bơi uyển chuyển, sống động
-Khác nhau:
Hình cá chép ở tranh Hàng Trống nhẹ nhàng, nét khắc thanh mảnh trau chuốt; màu chủ đạo là màu xanh êm dịu
.hình cá chép ở tranh Đông Hồ mập mạp, nét khắc dứt khoát, khoẻ khoắn; màu chủ đạo là màu nâu đỏ ấm áp
-Sau khi HS tìm hiểu về hai bức tranh, GV bổ sung và tóm tắt ý chính
-GV nhận xét tiết học và khen ngợi những HS có nhiều ý kiến xây dựng bài
-Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về lễ hội của VN
-Nghe.
Nhắc lại tên bài học.
-Nghe giảng.
-Cá chép, đàn cá con ông trăng và rong rêu
Cá chép, đàn cá con và những bông hoa sen
Cá chép
-Ở xung quanh hình ảnh chính
ĐỊA LÍ
BÀI : THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Xác định được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng
Hình thành biểu tượng về thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đống tàu, trung tâm du lịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam
Tranh, ảnh về thành phố Hải Phòng
III/ Các hoạt động dạy – học:
ND – T/ lượng
Hoạt động Giáo vên
Hoạt động học sinh
A Kiểm tra bài cũ: 4 -5’
B - Bài mới
Hoạt động 1: Hải Phòng thành phố cảng
9 -11’
Hoạt động 2: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải phòng
8-10’
Hoạt động 3: HảiPhòng là trung tâm du lịch.
10 -12’
C- Củng cố, dặn dò 3 -4’
Nhận xét bài kiểm tra
* Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết học, ghi đề bài
* Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 theo gợi ý sau:
+ Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
+ Hải Phòng có những điêiù kiện tự nhiên thuận lợi gì để trở thành một cảng biển?
* Gọi HS đọc mục 2 SGK
- Yêu cầu một số HS lên chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên bản đồ.
-YC học sinh thảo luận nhóm 2trả lời các câu hỏi .
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời
+ So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào?
+ Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng?
=> Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được nhiều con tàu lớn không chỉ phục vụ trong nước mà còn xuất khẩu.
* Hải phòng có những điều kiện thuận lợi nào cho du lịch?
=> Đến Hải Phòng chúng ta còn được tham gia nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, thăm các danh lam thắng cảnh
Nêu những nết tiêu biểu về thành phố Hải Phòng?
* Gọi HS đọc phần bài học SGK.
- Về nhà xem lại bài.
* Nghe , rút kinh nghiệm .
* Dựa vào SGK và bản đồ hành chính Việt Nam thảo luận theo nội dung.
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung cho bạn.
* HS đọc phần 2 SGK
- Trao đổi nhóm 2
Một số HS trình bày trước lớp
- Cả lớp cùng hoàn thiện câu trả lời cho bạn.VD:
+ Là trung tâm công nghiệp lớn. Đóng tàu là quan trọng nhất( Đóng mới và sữa chữa )
+ Bạch Đằng ,Hạ Long ,
* Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp có nhiều danh lam thẳng cảnh nối tiếngthu hút nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế
- HS nêu lại
- Có nhiều lễ hội : Chọi trâu , đua thuyền ,
* Một HS đọc bài học SGK
File đính kèm:
- TUAN 19.doc