A- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng trong bài.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, nhấn giọng đúng ở từ gợi tả, gợi cảm.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em CẩuKhây.
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép câu, từ luyện đọc.
135 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 19 môn Tập đọc: Bốn anh tài (tiết 5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 227
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
2. Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài
- GV mở bảng lớp, gạch dới từ ngữ quan trọng( Kể một câu chuyện về du lich, cắm trại mà em đợc chứng kiến hoặc tham gia)
- Yêu cầu học sinh xem tranh minh hoạ
- Gọi học sinh đọc gợi ý
- Gọi học sinh nêu câu chuyện định kể
3. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Kể theo cặp
b) Thi kể chuyện
4. Củng cố, dặn dò
- GV nêu nhận xét về các nội dung học sinh vừa kể, biểu dơng HS chuẩn bị bài tốt.
- Hát
- 2 học sinh lần lợt kể câu chuyện về du lịch, thám hiểm đã đợc nghe hoặc đọc, nêu ý nghĩa của chuyện.
- Nghe, mở sách
- Đa ra các chuyện đã chuẩn bị
- 1 em đọc yêu cầu đề bài
- 2 em đọc bảng lớp
- Xem tranh minh hoạ
- 2 em đọc gợi ý
- Nhiều học sinh nêu
- Các bàn tập kể theo cặp cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa của chuyện.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể, nêu ý nghĩa của chuyện .
- Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất
- Nghe, rút kinh nghiệm
- Thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 2008
Tập đọc
CON CHUỒN CHUỒN NỚC
I- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lu loát trôi chảy cả bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng phù hợp với nội dung từng đoạn
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nớc, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nớc theo cánh bay của chú chuồn chuồn và bộc lộ tình yêu quê hơng đất nớc của tác giả.
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. Bảng phụ chép câu, từ cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 229
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HD quan sát tranh
- GV giải nghĩa từ: lộc vừng
- Treo bảng phụ
- GV đọc mẫu diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Chú chuồn chuồn nớc đợc miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
- Em thích hình ảnh so sánh nào, vì sao?
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
- Tình yêu quê hơng đất nớc của tác giả thể hiện qua câu văn nào?
- Nêu nội dung chính của bài?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV hd chọn đoạn1,chọn giọng đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò
- Tìm các từ ngữ gợi tả đặc sắc trong bài?
- Hát
- 2 em đọc bài Ăng- co Vát và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Nghe, mở sách
- HS nối tiếp đọc 2 đoạn trong bài theo 3 lợt . HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- Loại cây cảnh hoa màu hồng, cánh có tua mềm rủ xuống rất đẹp.
- Luyện phát âm, đọc câu cảm. Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài.
- Nghe, theo dõi sách
- 4 cánh mỏng nh giấy bóng,2 con mắt nh thuỷ tinh,
- HS nêu hình ảnh mình thích và nêu lí do
- Cách tả đặc sắc, đúng và kết hợp tả phong cảnh làng quê tự nhiên, sinh động.
- 2 em đọc các câu văn: “Mặt hồ trải rộng....xanh trong và cao vút”.
- Miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nớc. Qua đó tác giả vẽ nên khung cảnh làng quê Việt Nam tơi đẹp, thanh bình.
- 2 em nối tiếp đọc bài,luyện đọc diễn cảm theo cặp. 3 em thi đọc đoạn 1.
- HS nêu .
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I- Mục đích, yêu cầu
1.Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa
Tranh ảnh một số con vật ( để làm bài tập 3)
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hớng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả
Bài tập 1-2
Gv treo bảng phụ
Gạch dới các từ chỉ tên bộ phận, từ miêu tả các bộ phận đó
Các bộ phận
Hai tai
Hai lỗ mũi
Hai hàm răng
Bờm
Ngực
Bốn chân
Cái đuôi
Gọi học sinh đọc bài làm
GV chốt ý đúng
Bài tập 3
GV treo tranh, ảnh minh hoạ đã chuẩn bị
Gọi học sinh đọc 2 ví dụ trong sách
Bài tập yêu cầu gì?
Gọi học sinh đọc bài viết
GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
Cần chú ý điều gì khi quan sát con vật?
Hát
1 em nêu ghi nhớ: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
Nghe, mở sách
2 em lần lợt đọc yêu cầu bài 1,2
2 em đọc đoạn văn Con ngựa
Đọc các từ chỉ tên bộ phận, các từ miêu tả các bộ phận của con ngựa.
Từ ngữ miêu tả
to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp.
ơn ớt, động đậy hoài.
trắng muốt.
đợc cắt rất phẳng.
nở
khi đứng vẫn cứ dậm lộp cộp trên đất.
dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
2-3 em đọc
Nghe, sửa bài cho đúng.
1 em đọc nội dung bài 3
Quan sát tranh
2 em đọc
Viết lại các từ ngữ miêu tả theo 2 cột nh bài tập 2: cột 1 ghi tên các bộ phận, cột 2 ghi từ ngữ miêu tả.
3,4 em đọc bài
nghe nhận xét
Tìm nét đặc sắc của con vật đó.
Chính tả( nghe- viết)
NGHE LỜI CHIM NÓI
I- Mục đích, yêu cầu
1.Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
2. Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ chép nội dung bài 2a,3a.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
2. Hớng dẫn học sinh nghe viết
GV đọc mẫu bài Nghe lời chim nói
Nêu nội dung chính của bài thơ?
Bài thơ đợc trình bày nh thế nào?
Hớng dẫn viết chữ khó
GV đọc từng dòng thơ
GV đọc soát lỗi
Chấm 10 bài, nhận xét
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
GV chọn cho học sinh làm phần a
Nhận xét, chốt ý đúng
+ Trờng hợp chỉ viết l không viết n
là, lắt, leng, liễn, lột, loạng, loẹt,lúa, luỵ, lựu, lợm
+ Trờng hợp chỉ viết n không viết l
này, nằm, nến, nín, nắn, nêm, nếm, nớc
Bài tập 3( lựa chọn)
GV đọc yêu cầu
Chọn cho học sinh làm phần a
GV treo bảng phụ
Nhận xét, chốt ý đúng
Núi băng trôi- lớn nhất- Nam Cực-năm 1956- núi băng này.
4. Củng cố, dặn dò
1 em đọc bài Băng trôi đã điền đủ nội dung
Hát
2 em đọc lại thông tin trong bài 3a. 1 em viết lại đúng chính tả trên bảng lớp
Nghe, mở sách
HS theo dõi sách
1 em đọc lại, lớp đọc thầm
Bỗy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nớc.
Thể loại thơ 5 chữ,4 khổ thơ,khi viết chính tả lùi vào 2 ô.
Luyện viết: lắng nghe,nối mùa,ngỡ ngàng...
HS viết bài vào vở
Đổi vở soát lỗi
Nghe, chữa lỗi
HS đọc yêu cầu bài 2a, chia nhóm làm bài vào nháp,lần lợt đọc bài làm
1-2 em đọc, cho ví dụ
( là lợt, lắt léo)
1-2 em đọc, cho ví dụ(hạt nêm, nớc uống)
Lớp đọc thầm
làm bài cá nhân vào nháp
1 em chữa bài
Đọc bài làm
1 em đọc.
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I- Mục đích, yêu cầu
1.Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu( TLCH ởđâu?)
2. Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm đợc trạng ngữ chỉ nơi chốncho câu.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng lớp chép các câu văn ở bài tập 1
Bảng phụ chép các câu cha hoàn chỉnh ở bài 2-3
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 233
2. Phần nhận xét
GV gợi ý: Tìm CN- VN sau đó tìm trạng ngữ trong câu.
GV mở bảng lớp
Câu a) Trớc nhà, (TN chỉ nơi chốn)
Câu b) Trên các lề phố,đổ vào, (TN)
Bài 2
GV nêu yêu cầu
3 .Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
GV treo bảng phụ
GV nhận xét, chốt ý đúng
Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu là:
a) Trớc rạp,
b) Trên bờ,
c) Dới những mái nhà ẩm ớt,
Bài tập 2
Bài tập yêu cầu gì?
GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Ơ nhà,
b) Ơ lớp, c) Ngoài vờn,
Bài tập 3
Bộ phận nào cần thêm vào?
GV ghi nhanh 1-2 câu đúng lên bảng
a) Ngoài đờng,mọi ngời đi lại tấp nập.
b) Trong nhà, em bé đang ngủ say.
5. Củng cố, dặn dò
Thế nào là trạng ngữ?
Hát
2 em đọc đoạn văn ngắn kể về 1 lần đi chơi xa trong đó có dùng câu có trạng ngữ.
Nghe, mở sách
2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1-2
HS đọc câu văn ở bài tập 1,tìm trạng ngữ
Gạch dới TN
HS đặt câu cho các trạng ngữ
a) Mấy cây hoa giấy nở tng bừng ở đâu?
3 em đọc ghi nhớ, lớp nhẩm thuộc
HS đọc yêu cầu
Lớp làm bài cá nhân vào nháp
1 em chữa bài
HS đọc yêu cầu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
Lần lợt đọc bài làm
HS đọc yêu cầu
Bộ phận chính(CN-VN)
1 em làm mẫu 1 câu , lớp nhận xét.
Lớp làm bài cá nhân vào vở
2 em nêu ghi nhớ.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I- Mục đích, yêu cầu
1. Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
2. Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết các câu văn bài tập 2
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học
2 Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1
- Gọi học sinh đọc bài Con chuồn chuồn nớc.
- Bài văn có mấy đoạn?
- Nội dung chính mỗi đoạn ?
Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn 3 câu văn, gọi HS đánh số để sắp xếp lại cho đúng.
- Lời giải: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác.Nhìn xa, cái bụng mịn mợt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cờm lấp lánh biêng biếc.Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càngđợc đeo nhiều vòng cờm đẹp.
Bài tập 3
- GV gợi ý:Viết tiếp bằng cách miêu tả
- Dán tranh ảnh gà trống
- GV nhận xét, cho điểm bài làm tốt
3 Củng cố, dặn dò
- GV đọc đoạn văn tả chú gà trống trong - SGV 236 cho học sinh nghe.
- Hát
- 2 em đọc lại những ghi chép sau khi quan sát những bộ phận con vật em yêu tích.
- Nghe, mở sách
- HS đọc yêu cầu
- 2 em lần lợt đọc bài
- Bài văn có 2 đoạn: Mỗi chỗ chấm xuống dòng là 1 đoạn.
Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nớc khi đậu.
Đoạn 2: Tả vẻ đẹp lúc chú bay, kết hợp tả cảnh đẹp thiện nhiên.
- HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân
- Quan sát bảng, 1 em lên làm trên bảng.
- Đọc cả đoạn văn đã sắp xếp đúng
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3, đọc cả mẫu
- Quan sát tranh, viết bài cá nhân vào vở
- Lần lợt đọc bài làm
Nghe GV đọc
File đính kèm:
- Tieng Viet lop 4 Hoc ky 2.doc