1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài
- Hiểu nội dung truyện
41 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 19 Chuẩn kiến thức kĩ năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 36.
- Nhận xét cho điểm.
- Hỏi:
+ Vào mùa hè, nếu trời nắng mà không có gió em cảm thấy thế nào?
+ Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay động hay diều bay lên?
- Gió thổi làm lá cây lay động, diều bay lên, nhưng tại sao có gió? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi đó.
Hoạt động 1.
Trò chơi: Chơi chong chóng.
- Gọi HS báo cáo việc chuẩn bị chong chóng.
- Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong chóng có quay không.
- Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng: Mỗi tổ đứng thành 1 hàng, quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng ra phía truớc mặt. Trong quá trình chơi tìm hiểu xem:
+ Khi nào chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng không quay?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
+ Làm thế nào để chong chóng quay?
- Tổ chức HS chơi ngoài sân. GV đi đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt các câu hỏi cho HS. Nếu trời lặng gió, GV tổ chức cho HS chạy để chong chóng quay.
+ Tại sao chong chóng quay ?
+ Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng của bạn lại quay nhanh ?
+ Nếu trời không có gió, làm thế nào để chóng chóng quay nhanh ?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
- GV kết luận.
Hoạt động 2.
Nguyên nhân gây ra gió.
- GV giới thiệu: Chúng ta sẽ cùng làm thí nghiệm để tìm nguyên nhân gây ra gió.
- Yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK.
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Phần nào của hộp có không khí nóng? Tại sao?
+ Phần nào của hộp có không khí lạnh ?
+ Khói bay qua ống nào ?
- Tiếp tục làm thí nghiệm.
- Hỏi:
+ Vì sao có sự chuyển động của không khí?
+ Không khí chuyển động theo chiều như thế nào?
+ Sự chuyển động của không khí tạo ra gì ?
Hoạt động 3.
Sự chuyển động của không khí
trong tự nhiên.
- Treo tranh minh họa 6,7 trong SGK yêu cầu trả lời các câu hỏi.
+ Hình vẽ, khỏng thời gian nào trong ngày.
+ Mô tả hướng gió được minh họa trong hình.
- Kết luận và chỉ vào hình trên bảng: Trong tự nhiên, dưới ánh sáng MT, các phân khác nhau của TĐ không nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và cũng nguội đi nahnh hơn phần nước. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm thì ngược lại.
Hoạt động kết thúc.
- Hỏi: Tại sao có gió ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học. Nhắc hS học bài cũ.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời cacá câu hỏi.
+ Vào mùa hè, trời nắng mà không có gió em cảm thấy không khí ngột ngạt, oi bức rất khó chịu.
+ Lá cây lay động, diều bay lên là nhờ có gió. Gió thổi làm lá cây lay động, diều bay lên cao.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ trả lời.
+ Chong chóng quay là do gió thổi.
+ Vì bạn A chạy rất nhanh.
+ Ta chạy nhanh thì chong chóng quay nhanh.
+ Chong chóng quay nhanh khí có gió thổi mạnh, chóng chóng quay chậm khi gió thổi yếu.
- HS làm thí nghiệm.
+ Phần hộp bên ống A không khí nóng lên là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A.
+ Phần hộp bên ống B có không khí lạnh.
+ Khói bay từ mẫu hương cháy bay vào ống A và bay lên.
+ Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm không khí chuyển động.
+ Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng.
+ Sự chuyển động của không khí tại ra gió.
- 2 HS lên bảng chỉ và trình bày.
+ Hình 6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất liền.
+ Hình 7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra biển.
a & b
Thứ ngày tháng năm 2005
Tiết
môn : khoa học
Bài : gió nhẹ , gió mạnh - phòng chống bão
I- Mục tiêu
Giúp HS :
- Phân biệt được gió nhẹ, gió káh mạnh, gió to, gió dữ.
- Nêu được những thiệt hại do dông, bão gây ra.
- Biết được một số cách phòng chống bão.
II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu
- Hình minh họa 1,2,3,4 trang 76 SGK.
- Các băng giấy ghi: Cấp 2 gió nhẹ, Cấp 5: gió khá mạnh, Cấp 7 : gió to, Cấp 9: gió dữ
III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 1.
Một số cấp độ của gió.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc mục Bạn cần biết trang 76 SGK.
- Hỏi:
+ Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ của gió khi nào ?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76.
- Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- GV kết luận.
Hoạt động 2.
Thiệt hại do bão gây ra
và cách phòng chống bão.
- Hỏi:
+ Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông?
+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão ?
- Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết, sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về:
+ Tác hại do bão gây ra.
+ Một số cách phòng chống bão mà em biết.
- Nhận xét. Kết luận.
Hoạt động 3.
Trò chơi: ghép chữ vào hình
và thuyết minh.
- Cách tiến hành:
GV dán 4 hình minh họa như trang 76 SGK lên bảng. Gọi HS tham gia thi lên bốc các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh họa.
- Gọi HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
Hoạt động kết thúc
- Hỏi:+ Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại cho người và của ?
+ Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết.
- Nhận xét câu trả lời và tuyên dương HS hiểu bài.
- Dặn HS luôn có ý thức không ra khỏi nhà khi trời có dông, bão, lũ; học thuộc mục Bạn cần biết.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Mô tả thí nghiệm giải thích tại sao có gió ?
+ Dùng tranh minh họa giải thích hiện tượng ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
+ Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ của gió trong chương trình Dự báo thời tiết.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới quan sát hình vẽ, mỗi HS đọc 1 thông tin, trao đổi và hoàn thành phiếu.
- Khi có gió mạnh kèm mưa to là dấu hiệu của trời có dông.
+ Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy.
- HS tham gia trò chơi.
a & b
Thứ ngày tháng năm 2005
Tiết 36
môn : khoa học
Bài : không khí cần cho sự sống
I- Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu được : người, động vật, thực vật đều cần đến không khí để thở.
- Hiểu được vai trò của khí ô-xi với quá trình hô hấp.
- Nêu được những ví dụ để chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được những ứng dụng vai trò của khí ôxi vào đời sống.
II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu
- HS và GV chuẩn bị cây, con vật nuôi, trồng đã giao từ tiết trước.
- GV sưu tầm hình ảnh về người bệnh đang thở bình ôxi, và bể cá đang được bơm không khí.
III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
Vai trò của không khí đối với
con người.
- Yêu cầu cả lớp :
+ Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì ?
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
- Khi thở ra, hít vào phổi của chúng ta sẽ có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô-xi và thải ra khí cácbôníc.
+ Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại ?
+ Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò gì đối với con người ?
- Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người. Còn đối với các sinh vật khác thì sao? Các em cùng học tiếp.
Hoạt động 2.
Vai trò không khí đối với
Thực vật, động vật
- Yêu cầu đại diện của mỗi nhóm nêu kết quả thí nghiệm nhóm đã làm ở nhà.
+ Với những điều kiện nuôi như nhau: thức ăn, nước uống tại sao con sâu này lại chết ?
+ Còn hạt đậu này, vì sao lại không sống được bình thường ?
Hoạt động 3.
Ư'ng dụng vai trò của
không khí trong đời sống
- Các em quan sát hình 5, 6 SGK và cho biết tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí.
- Chia 4 nhóm và yêu cầu HS trao đổi, thỏa luận các câu hỏi, GV ghi câu hỏi lên bảng.
+ Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật?
+ Trong khống khí thành phần nào quan trọng nhất đoíi với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ôxi ?
- Gọi HS trình bày. Mỗi nhóm HS trình bày 1 câu.
- Nhận xét, tổng kết tiết học.
- Hỏi:
+ Không khí cần cho sự sống của sinh vật như thế nào ?
+ Trong không khí thành phanà nào quan trọng nhất đối với sự thở ?
- dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị mỗi HS 1 cái chong chóng.
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
+ Khí ô-xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy ?
+ Khí nitơ có vai trò gì đối với sự cháy ?
+ Tại sao muốn sự cháy được tiếp diễn cần phải liên tục cung cấp không khí ?
- Làm theo GV.
- 3 HS trả lời: Em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi.
- Lắng nghe.
+ Em cảm thấy tức ngực không thể chịu được hơn nữa.
+ Em cảm thấy bị ngạt, tim đập nhanh, mạnh và không thể nhịn thở thêm được.
+ Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết.
- 4 HS cầm cây trồng của mình trên tay và nêu kết quả.
+ Nhóm 1: Con cào cào của nhóm em vẫn sống bình thường.
+ Nhóm 2: Con cào cào nhóm em nuôi đã bị chết.
+ Nhóm 3 : hạt đậu nhóm em trồng vẫn phát triển bình thường.
+ Nhóm 4: hạt đậu nhóm em gieo sau khi nảy mầm đã bị héo, úa hai lá mầm.
+ Trao đổi và trả lời.
+ Hạt đậu bị héo và úa hai lá mầm khi đã nảy mầm là do thiếu không khí. Cây sống được là còn nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường.
- Không khí rất cần cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ôxi trong không khí, động vật, thực vật sẽ chết.
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước là bình ôxi mà họ đeo ở lưng.
+ Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan là máy bơm không khí vào nước.
+ Không có không khí con người, động vật, thực vật sẽ chết.
+ Trong không khí ôxi là thnàh phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật.
+ Người ta phải thở bằng bình ôxi: làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm, lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu ...
a & b
File đính kèm:
- giao an tuan 19.doc