I Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố và hệ thống các kiến thức về những chuẩn mực, hành vi đã học: trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Nhận biết và có kĩ năng nhận ra những hành vi đúng với chuẩn mực hành vi .
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng phụ.
16 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cẩn thận.
- HS soát lại bài.
- Học sinh đổi chéo vở, soát lỗi.
tiếng việt
ôn tập (Tiết 5)
I. Mục đích, yêu cầu.
- Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL ( yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II.Chuẩn bị:
GV: 3 tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2.
III.Các hoạt động trên lớp :
Thầy
Trò
1. Bài cũ: Nêu nội dung bài: Chú Đất Nung.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL.
(1/6 số HS)
- Yêu cầu HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học đó.
- GV theo dõi, nhận xét, cho điểm .
HĐ2: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
a. Tìm động từ, danh từ, tính từ trong các câu văn đã cho.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. Giáo viên phát phiếu cho 3 HS.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh trung bình, yếu.
- GV gọi HS trình bày kết quả.
- GV chốt lại kết quả đúng.
b. Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm.
- Giáo viên gọi học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại câu đúng.
3.Củng cố, dặn dò.(2’)
- Giáo viên chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau kiểm tra.
- Học sinh lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
* HS mở SGK , theo dõi bài học .
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Mỗi HS sau khi đọc xong, trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài cá nhân vào vở bài tập.
( 3HS làm vào phiếu)
- Học sinh yếu làm bài dưới sự giúp đỡ của học sinh.
- HS nối tiếp trình bày kết quả, 3 HS làm vào phiếu, dán bảng .
a. Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
+ Động từ: dừng lại, chơi đùa.
+ Tính từ: nhỏ, vàng hoa, sặc sỡ.
- HS nối tiếp nhau đặt các câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
Ví dụ:
Buổi chiều, xe làm gì ?
Nắng phố huyện thế nào ?
Ai đang chơi đùa trước sân ?
- HS khác nghe, nhận xét.
Thứ năm, ngày 3 tháng 1 năm 2008
toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số : hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán.
II.Các hoạt động trên lớp :
Thầy
Trò
1/ Bài cũ: Nêu các VD chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- GV nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Bài1: Yêu cầu HS nhận biết các số chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài2: Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm ?
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh yếu.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
HĐ2 Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số : hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán.
Bài3: Củng cố về vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, củng cố thêm cho học sinh.
Bài4: Yêu cầu HS nêu đề bài, các bước làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở rồi chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài5: Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, củng cố cách làm cho HS.
Củng cố – dặn dò : (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng trả lời..
+ HS khác nhận xét .
- Mở SGK, theo dõi bài .
- HS làm vào vở. 4 HS làm bảng lớp.
a, 4568, 2025, 35766; b, 2229, 35766.
c, 7435, 2050; d, 35766.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu và tự làm bài tập vào vở.
- Học sinh lên bảng làm:
a, 64620, 5270.
b, 57234, 64620.
c, 64620.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS nêu cách tìm chữ số thích hợp:
VD: 5 + ? + 8 = (13 + ? ): 3 Khi ? = 2, ?=5
ta được số : 528, 558.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu đề bài, các bước làm bài:
+ Bước 1: Tính giá trị mỗi biểu thức.
+ Bước 2: Chọn số: 2, 5.
- 2 HS chữa bảng lớp, HS khác nhận xét.
- Bài toán cho biết: Số HS ít hơn 35 và lớn hơn 20, chia hết cho 3 và chia hết cho 5.
" Số chia hết cho5 là: 25, 30.
" Số chia hết cho 5 và chia hết cho 3 là 30 HS.
tiếng việt
ôn tập (Tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu.
- Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu dàn ý gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ : Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
III. Các hoạt động trên lớp :
Thầy
Trò
1/ Bài cũ: Đọc lại bài tập 2.
- GV nhận xét, củng cố lại danh, động từ.
2/Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL(số HS còn lại)
- Yêu cầu HS coàn lại nối tiếp đọc từng bài.
-Trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung mỗi bài.
- GV nhận xét, cho điểm .
HĐ2: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật.
a. Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
- Treo bảng phụ : Nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
- Yêu cầu HS chọn một đồ dùng học tập để quan sát và ghi kết quả vào vở.(dàn ý).
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV theo dõi, nhận xét, bổ sung thêm cho học sinh.
b. Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng .
- GV gọi học sinh đọc bài làm.
- GV nhận xét, sửa thêm cho học sinh.
3.Củng cố, dặn dò.
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hai HS đọc lại bài tập tiết 5.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
* HS mở SGK ,theo dõi bài học .
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Mỗi HS sau khi đọc xong, trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó .
- 1 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề: Đây là bài văn dạng miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập)- rất cụ thể của em.
- Lớp làm bài cá nhân vào vở .
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
VD: Tả cái bút:
Mở bài: Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật.
Thân bài: Tả bao quát bên ngoài...
Tả bên trong....
Kết bài: Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận, không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bở quên bút. Em như luôn cảm thấy ông emở bên mình mỗi khi dùng cây bút.
- HS viết bài.
-Lần lượt từng em nối tiếp nhau đọc các mở bài , kết bài .
- HS khác nhận xét.
địa lí
kiểm tra định kì cuối học kì i
(Đề thi của PGD – Kiểm tra vào ngày 8/1)
lịch sử
kiểm tra định k cuối học kì i
(Đề thi của PGD – Kiểm tra vào ngày 8/1)
tiếng việt
kiểm tra định kì cuối kì i
(Đề thi của PGD – Kiểm tra vào ngày 8/1)
Giáo viên tổ chức cho học sinh tự kiểm tra theo bài 7 ôn tập trong vở bài tập.
Thứ sáu, ngày 4 tháng 1 năm 2008
tiếng việt
kiểm tra định kì cuối kì i
(Đề thi của PGD – Kiểm tra vào ngày 8/1)
Giáo viên tổ chức cho học sinh tự kiểm tra theo bài 8 ôn tập trong vở bài tập.
toán
kiểm tra định kì cuối học kì i
(Đề thi của PGD – Kiểm tra vào ngày 8/1)
Giáo viên tổ chức cho học sinh tự kiểm tra theo đề bài sau:
Bài1: Khoanh vào những câu trả lời đúng :
a) Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị 9 000?
A. 93 574 B. 29 687 C. 17 932 D. 80 296
b) Phép cộng : 24 675 + 45 327 có kết quả là :
A. 699 912 B. 69 902 C. 70 002 D. 60 002
c) Phép trừ : 8 634 – 3 059 có kết quả là :
A. 5624 B. 5685 C. 5675 D. 5575
d) Thương của phép chia : 67 200 : 80 là số có mấy chữ số ?
A. 5 chữ số B. 4 chữ số C. 3 chữ số D. 2 chữ số
Bài 2 Một trường tiểu học có 672 học sinh . Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là 92 em . Hỏi trường đó có bao nhiêu HS nữ , bao nhiêu HS nam ?
Bài3: Biểu đồ (SGK- T93) cho biết số giờ có mưa của từng ngày trong một tuần lễ (có nhiều mưa ) ở một huyện vùng biển :
Trả lời câu hỏi sau :
a) Ngày nào có mưa với số giờ nhiều nhất ?
b) Ngày thứ 6 có mưa trong mấy giờ ?
c) Ngày không có mưa trong tuần là ngày thứ mấy ?
KHOA Học
không khí cần cho sự sống
I.Mục tiờu: Giỳp HS :
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở .
- Xác định vai trò của khí ôxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong cuộc sống .
II.Chuẩn bị:
Hình ảnh người bệnh được thở bằng ô xi . Hình ảnh bơm không khí vào bể cá .
II. Các hoạt động trên lớp:
Thầy
Trò
1. Bài cũ: Vai trò của khí Ni tơ đối với sự cháy.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người .
- Yêu cầu HS hà hơi vào tay của mình và nhận xét về cảm giác .
- Yêu cầu HS nín thở. Mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở .
- Như vậy không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống của của con người .
- Nêu những ứng dụng của không khí đối với y học, trong đời sống .
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật, thực vật .
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi .
- Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ?
- Vai trò của không khí đối với động vật : GV kể cho HS nghe thí nghiệm : Nhốt chú chuột bạch vào một chiếc bình thuỷ tinh kín có đủ thức ăn và nước uống .
HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi .
- Nêu tên dụng cụ có thể giúp thợ lặn lặn sâu dưới nước và tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan .
- GV: Người, động vật, thực vật muốn sống cần có ô xi để thở .
3. Củng cố – dặn dò .
- Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xi ?
- Nhận xét giờ học .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS thực hành theo yêu cầu, nêu được: Nhận thấy luồng khí ấm chạm vào tay do các em thở ra.
- HS thực hành và tự nêu cảm nhận của mình.
- Không khí cần để duy trì sự sống của con người, nếu thiếu con người sẽ chết .
- HS tự nêu .
- HS quan sát các hình 3, 4 SGK, nêu được:
- Sâu bọ (H3) và cây (H4) bị chết bởi thiếu không khí (sau một thời gian ngắn).
- HS nghe câu chuyện về thí nghiệm .
- HS dự đoán hiện tượng xảy ra khi chú chuột thở hết ô xi trong bình → bị chết .
- HS quan sát H5, 6- T73, nêu được:
+ H5: Bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng .
+ H6: Máy bơm không khí vào nước.
- Nêu được: Người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò .
- 2 HS nhắc lại nội dung bài .
File đính kèm:
- Giao an lop 4Tuan 18.doc