/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Thực hành các kĩ năng đạo đức đã học ở HKI
- Biết thực hành tốt các hành vi đạo đức đã học
- Biết nhận xét những hành vi nào là đúng, những hành vi nào là sai.
II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
32 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 18 (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i điểm.
-GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
-Nêu vấn đề: Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống?
-Nêu lại:
Hạt giống nảy mần được khi có đủ điều kiện về độ ẩm nhiệt độ.
-Việc đem hạt giống gieo vào nơi có độ ẩm, nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm để theo dõi, quan sát thời gian hạt nảy mầm, số hạt nảy mầm được gọi là thử độ nảy mầm của hạt giống
-Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống?
-Gợi ý cho HS trả lời.
-Nhận xét và kết luận
- nêu những vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ nảy mầm của hạt giống.
-Gọi 1-2HS lên bảng thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống.
-GV Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành của HS.
-Nêu nhiệm vụ: Mỗi HS thử độ nảy mầm 1 loại hạt giống theo các bước của quy trình.
-Theo dõi chỉ dẫn thêm.
-Gợi ý để HS đánh giá kết quả
+Vật liệu dụng cụ đúng kĩ thuật
+Tiến hành đúng các bước.
+Thử độ nảy mầm của hạt giống có kết quả.
+Ghi chép được kết quả theo dõi.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị dụng cụ cho tiết gieo hạt giống.
HS1:-Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống?
HS2:Nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống?
-Nghe.
-Mang hạt giống đem đi gieo số hạt nảy mầm sau một thời gian hạt nảy mầm gọi là thử độ nảy mầm.
-Để biết hạt giống tốt hay xấu, nếu hạt giống tốt thì thời gian nảy mầm nhanh, nếu hạt giống xấu thì nảy mầm chậm .
-Vật liệu: Đĩa, bông thấm nước, khăn mềm, giấy thấm,
-Thực hiện.
Bước 1: để đĩa ở nơi có đủ ẩm, nhiệt độ .
Bước 2: Xếp các hạt cách đều nhau.
-Tự kiểm tra dụng cụ và bổ sung.
-Thực hành mỗi HS thử độ nảy mầm 1 loại hạt giống theo các bước và quy trình thực hiện.
-Thực hiện.
-Nhận xét bình chọn những nhóm thực hành tốt.
-Nghe.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2006.
Môn: Toán
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về các dấu hiệu chie hết cho 2,3,5, 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2,3,5,9 và giải toán
II/ Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Bài cũ
4-5’
HĐ2: Bài mới
Bài 1: Nêu yêu cầu BT
Bài 2:HD HS thực hiện BT
Bài 3: Tìm số điền vào chỗ trống
Bài 4: Nêu yêu cầu BT
Bài 5: Giải toán
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
4-6’
Gọi HS lên bảng thực hiện BT 1,2 trang 98
- Nhận xét, ghi điểm
* HD HS thực hiện BT
- Yêu cầu một số HS nêu kết quả thực hiện. Mỗi HS nêu lại một dấu hiệu.
-Yêu cầu HS nêu cách làm bài
- Nhận xét, chữa bài cho HS
-Yêu câu HS thực hiện BT cá nhân
Nêu đáp án:
a/528, 558,588 c/240
b/ 603,693 d/ 354
- Yêu cầu HS thực hiện BT theo nhóm bàn
- Các nhómnêu kết quả
- GV nhận xét bài của các nhóm
-HD hS tìm hiểu đề toán
Yêu cầu HS nêu các số chia hết cho 3 và cho 5 lớn hơn 20 vàbé hơn 35.
- HS tự nêu kết quả đúng
* Số HS của lớp là 30
- Hệ thống lại nội dung bài học.
Yêu cầu HS ghi nhớ các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 để ứng dụng trong làm bài
- 2 HS lên bảng thực hiện bài tập
- Một HS nêu yêu cầu
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 để thực hiện bài tập.
- Làm bài cá nhân
- Một số HS nêu bài làm của mình
-Lớp nhận xét
- HS có thể nêu nhiều cách khác nhau.
- Thực hiện BT theo nhóm 4
- Các nhóm trình bày kết quả
a/ 64620, 5270.
b/ + 57234, 64620, 5270.
+ 57234, 64620.
c/ 64620
- HS làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở để kiếm tra bài cho nhau
- HS tính giá trị biểu thức sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào yrong các số 2 và 5
- HS phân tích đề toán
+ Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. nếu xếp thành 5 hàng không thừa, không thiếu bạn naò thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 mà ít hơn 35, nhiều hơn 20
- Nêu lại các dạng bài toán vừa luyện tập
-------------------------------------------------------
Môn:Tập làm văn
Bài:Ôn tập cuối học kì I( tiết 8)
I/Mục tiêu:
Giúp HS:
1. HS nghe – viết đúng chính tả bài Chiếc xe đạp của chú Tư ( từ chiếc xe của chú đến là con ngữa sắt.
2. TLV: Biết viết bài theo kiểu trực tiếp (hoặc dán tiếp) tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi. Biết viết một đoạn văn ở phần thân bài.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Giới thiệu bài
HĐ2: Bài mới
HĐ 3 Làm bài tập B
Làm câu 2
làm câu 3
Làm câu 4.
Bài tập.
HĐ 4: Làm câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
HĐ3: Củng cố, dặn dò
Tiết học hôm nay các em sẽ ôn LTVC, CT, TLV.
-a) HD chính tả.
-GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: nhất, sánh, ro, ro, rút
GV nhắc lại nội dung bài chính tả.
b)Gv đọc cho HS viết.
-Đọc từng câu hoặc cụm từ.
-GV đoạn lại cả đoạn chính tả một lần.
c) Chấm chữa bài.
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Giao việc:
-Cho HS làm bài.
Cho HS đọc yêu cầu câu 2 đọc 3 ý a, b, c.
-Giao việc.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-Chốt lại lời giải đúng.
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Giao việc:
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Giao việc:
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Giao việc:
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Giao việc:
-Cho HS làm bài.
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Giao việc:
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét những HS có mở bài hay.
-Nhận xét một số HS viết thân bài hay.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối HKI.
-Nghe.
-Nghe.
-Viết bảng con, 2HS lên bảng viết.
-2HS nêu lại nội dung bài tập.
-Viết bài chính tả vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm SGK.
-Nhận việc.
-HS làm bài cá nhân.
-1HS đọc lớp đọc thầm SGK.
-1HS đọc 3 ý a, b, c.
-Nhận việc
-HS làm bài và trình bày kết quả.
Câu 2 ý a: Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yến, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu rửa mặt rồi đi ăn cơm.
1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm SGK.
-Nhận việc.
-HS làm bài cá nhân.
-ý c: Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
-1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm SGK.
-Nhận việc.
-HS làm bài cá nhân.
Ý c: Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc yêu thương.
1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm SGK.
-Nhận việc.
-HS làm bài cá nhân.
-HS tìm kết quả đúng nhất trong 3 ý.
-2HS trình bày kết quả.
Ý b: Cùng nghĩa với hiền là hiền từ, hiền lành.
1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm SGK.
-Nhận việc.
-HS làm bài cá nhân.
Yù b: Hai động từ: Trở về, thấy
Hai tính từ: bình yên, thong thả.
1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm SGK.
-Nhận việc.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS đọc mở bài.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Nghe.
-------------------------------------------------
Môn:ĐỊA LÍ
Bài:KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
----------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Tổng kết học kì I
Môn:MĨ THUẬT
Bài:VẼ TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ.
I: MỤC TIÊU
-HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng đặc điểm
-HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu; vẽ được màu theo ý thích
-HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật
II: CHUẨN BỊ
Giáo viên:
-SGK, SGV
-Một số mẫu lọ và quả khác nhau
-Hính gợi ý cách vẽ (Cách bố cục vẽ khung hình và vẽ hình)
-Sưu tầm 1 số tranh ảnh vẽ lọ và quả của hoạ sĩ và của học sinh
Học sinh
-SGK
-Mẫu vẽ để vẽ theo nhóm (nếu có điều kiện chuẩn bị)
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành
-Bút chì, tẩy, màu, vẽ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Nd- TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Giới thiệu bài
-GV lựa chọn cách giới thiệu cho phù hợp với nội dung bài và hấp dẫn
GV gợi ý HS nhận xét
-Bố cục của mẫu: Chiều rộng, chiều cao của toàn bộ mẫu; vị trí của lọ và quả (ở trước ở sau, tách rời che khuất nhau)
-Hình dáng tỉ lệ của lọ và quả
-Đậm nhạt màu sắc của mâũ
-GV giới thiệu mẫu hoặc hình gợi ý cách vẽ (H.2, Tr 43 SGK) và yêu cầu HS nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu như ở các bài trước cụ thể là:
+Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung hình theo chiều ngang hoặc chiều dọc tờ giấy cho hợp lí
+Ước lượng chiều cao so với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình cho tương xứng với tờ giấy (Không bố cục hình nhỏ quá, to quá, lệch trái, lệch phải so với tờ giấy)
-So sánh tỉ lệ và phác khung hình của lọ, quả, sau đó phác hình dáng của chúng bằng các nét thẳng mờ
-Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết sao cho giống hinh lọ quả
-Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ theo màu (Có thể theo mẫu hay theo ý thích)
-GV theo giõi lớp và nhắc nhở HS
+Quan sát mẫu trước khi vẽ
+Ước lượng khung hình chung và riêng, tìm tỉ lệ các bộ phận của lọ và quả
+Phác các nét chính của hình lọ và quả (Phác các nét thẳng mờ)
+Nhìn mẫu vẽ hình cho giống
1`
File đính kèm:
- tuan 18.doc