1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2.Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài đọc.
3 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Môn Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2013
Ơn Tiếng Việt
ƠN TẬP
I.MỤC TIÊU
1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2.Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài đọc.
Hoạt động1: Luyện đọc
Gọi từng HS lên bốc thăm.
Cho HS chuẩn bị bài.
Cho HS trả lời.
GV cho điểm.
3/ Bài mới :
GV cho HS đọc yêu cầu.
GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể.
Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn bảng tổng kết để HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhân xét chốt và chốt ý đúng
4.Củng cố – dặn dò
Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2013
Ơn Toán
ƠN TẬP
MỤC TIÊU
Giúp học sinh hiểu:
Biết dấu hiệu chia hết cho 3
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập.
Hoạt động1: Luyện tập
GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 3 các số không chia hết cho3, viết thành hai cột. Cột bên trái ghi các phép tính không chia hết cho 3
Ví dụ:
* 63 : 3 =21 * 91 : 3 = 30 (dư 1)
Ta có; 6 + 3 = 9 Ta có: 9 + 1 = 10
9 : 3 = 3 10: 3= 3 (dư1)
* 123 : 3 = 41 * 125 :3= 41 (dư2)
Ta có: 1 + 2 + 3= 6 Ta có: 1 +2 +5 = 8
6 : 3 = 2 8 : 3= 2 (dư 2)
- GV gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3
-GV chốt lại ý đúng: Các số có tổng chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
+ Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Gọi HS nhắc lại.
LUYỆN TẬP
Bài 1: Trong các sốsau, số nào chia hết cho 3?
231; 109; 1872; 8225;92313
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
HS lần lượt làm miệng và nêu cách làm.
GV nhận xét và ghi ý đúng: Số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313.
Bài 2: Cho HS làm tương tự như bài 1.
Bài 3; 4: HS làm bài vào vở và 2 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét và chấm điểm.
3/ Củng cố dặn dò:
Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3.
Thứ tư, ngày 25 tháng 12 năm 2013
Ơn Tiếng việt
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu thăm.
1 tờ giấy khổ to để kẻ 2 bảng để HS làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động1: Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- GV giao việc: - Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a/ Các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn.
b/ Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
+ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
( Buổi chiều xe làm gì?)
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
( Nắng phố huyện như thế nào?)
+ Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
( Ai đang chơi đùa trước sân?)
* Củng cố dăn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS cần ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập.
File đính kèm:
- CHIEU TUAN 18 4B.doc