Yêu cầu: -HS nêu được lợi ích của lao động.
-Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
-Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
* Ghi chú: HS biết được ý nghĩa của lao động.
27 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Hồ chơn nhơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g
+Tự viết bài
- 3 đến 5 HS trình bày .
-HS nêu.
-Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Ngày soạn: 29/12/2009
Ngày giảng: Thứ 6, 01/01/2010
Toán: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu: -HS bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
-Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
*Ghi chú: BT1, BT2; Bt3.S
II.Các bước lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định:
2 KTBC :
-GV cho vài Hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5
-Gv nhận xét ghi điểm
3.Bài mới - GV giới thiệu bài : Luyện tập
Bài 1: GV cho HS làm miệng đồng thời giải thích cách làm
Bài 2: Gv cho Hs tự làm bài sau đó gọi Hs nêu kết quả.
-Gv nhận xét tuyên dương.
Bài 3: Cho Hs thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày.
-Gv nhận xét tuyên dương
Bài 4:
-GV cho HS nhận xét bài 3 khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
4. Củng cố – Dặn dò.
-Về nhà làm lại bài 3 vào vở và ch.bị tiết sau.
Hát
- 2 HS nhắc lại và cho ví dụ các H khác nhận xét bổ sung.
-HS nghe
-HS làm việc nhóm đôi- trình bày.
a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66 814; 2050; 3576; 900.
b.Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355.
- 2 em lên bảng viết, 4 em nêu miệng và giải thích cách làm.
-HS làm vào vở. Gọi 2 HS nêu kết quả. Hs khác nhận xét .
a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010.
b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324.
c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 480; 2000; 9010.
-HS nêu yêu cầu bài.
-HS nêu miệng: Số có chữ số tận cùng là 0 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
-HS lắng nghe
Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Yêu cầu : -HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
*Ghi chú: HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập .
-Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì ? .
-Gọi HS trả lời câu hỏi : Câu kể Ai làm gì ? thường có những bộ phận nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b.Nhận xét:
Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt động của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhân hoá )
Bài 4 : -Yêu cầu HS đọc nội dung BT.
-Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
-GV nhận xét , kết luận câu trả lời đúng
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn.
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
-3 HS thực hiện.
-1 HS trả lời.
-Lắng nghe.
-1HS đọc , lớp trao đổi , thảo luận cặp đôi .
-Đại diện HS nêu: Đoạn văn có 6 câu. Các câu sau là cây kể: Ai làm gì?
1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi .
2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp .
3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng .
-1HS làm bảng lớp,lớp gạch bằng chì vào SGK
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi .
VN
2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp .
VN
3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng .
VN
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người , của vật trong câu .
+ Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng .
-HS: Chọn ý b:Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Bà em đang quét sân .
* Con mèo đang nằm dài sưởi nắng...
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động theo nhóm.
- Thanh niên / đeo gùi vào rừng .
VN
-Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước .
VN
-Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .
V N
-Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượucần.
VN
1 HS đọc thành tiếng.
-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữ bài trên bảng .
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng .
+ Ba em kể chuyện cổ tích .
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi:Trong tranh các bạn nam đang đá cầu , mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
I. Yêu cầu : -HS nhận biết được đoạn văn thuộc phàn nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
-Giúp HS biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả , nội dung miêu tả của từng đoạn , dấu hiệu mở đầu đoạn văn .
-HS viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực , sinh động giàu cảm xúc , sáng tạo .
II. Đồ dùng dạy học: Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em .
+ Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170 .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới : a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý .
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. GV nhắc học sinh :
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài , không phải bên trong )
+ Nên viết theo gợi ý .
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn .
+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
-Dặn HS: Ôn lại các dạng văn đã học từ đầu năm đến nay để chuẩn bị cho KTHKI.
-2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
a.Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả .
b.+ Đoạn1: Đó là một chiếc cặp ... đến sáng long lanh (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )
+ Đoạn 2 : Quai cặp làm bằng sắt ... đến đeo chiếc ba lô . ( Tả quai cặp và dây đeo )
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra em thấy ... đến và thước kẻ . ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...
+ Đoạn 2 : Quai cặp ...
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát cặp , nghe GV gợi ý và tự làm bài
- 3 - 5 HS trình bày .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Địa lí: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Yêu cầu : -Nội dung ôn tập học kì I:
+Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II.Chuẩn bị :
-BĐ Địa lí tự nhiên ,BĐ hành chính VN.
-Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
-Chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên BĐ .
-Vì sao TP Hải Phòng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBBB ?
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ .
-GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ sông Hồng, sông Thái Bình vào lược đồ .
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
*Hoạt động nhóm:
-Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ vào phiếu học tập .
Đặc điểm thiên nhiên
ĐB Bắc Bộ
-Địa hình
-Sông ngòi
-Đất đai
-Khí hậu
-GV nhận xét, kết luận .
* Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?
a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta .
c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.
d/.TP Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố :
GV nói thêm cho HS hiểu .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài tiết sau .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lên bảng chỉ .
-HS lên điền tên địa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào Phiếu học tập .
-Đại điện các nhóm trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc và trả lời .
+Sai.
+ Sai .
+Đúng .
-
HS nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp chuẩn bị .
File đính kèm:
- TUAN 17 LOP 4 DA SOAN THEO CKTKN.doc