I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1.Kiến thức: Gip HS
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 & không chia hết cho 2
- Nắm được khái niệm số chẵn & số lẻ.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 & không chia hết cho 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng con, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi HS sửa bài Luyện tập chung/91
- GV chấm vở một số em
- Nhận xét và cho điểm HS
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 17 Tiết 83, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 3/1/2013
Tiết 83 Môn : Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 & khơng chia hết cho 2
- Nắm được khái niệm số chẵn & số lẻ.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 & khơng chia hết cho 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng con, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi HS sửa bài Luyện tập chung/91
GV chấm vở một số em
Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Tìm hiểu bài
2 Luyện tập:
Hướng dẫn học sinh tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2:
+ Yêu cầu HS trao đổi tìm một vài số chia hết cho 2 và một vài số không chia hết cho 2.
+ Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
VD: 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1)
32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 (dư 1)
14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 (dư 1)
36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 (dư 1)
28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 (dư 1)
- GV yêu cầu HS quan sát đối chiếu so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2.
- Gọi HS đọc kết luận trong bài học.
- GV chốt: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ.
- GV nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.
- Yêu cầu HS cho ví dụ về số chẵn.
- Em có nhận xét gì về các số chẵn?
- Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ.
- Yêu cầu HS cho ví dụ về số lẻ.
- Em có nhận xét gì về các số lẻ?
Bài 1: GV ghi các số lên bảng: 89 ; 1000 ; 744 ; 867 ; 7536 ; 84683 ; 5782 ; 8401.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
- GV phát phiếu, Yêu cầu HS trao đổi nhóm cặp, làm bài vào phiếu .
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động nhóm
+ HS làm bằng nhiều cách khác nhau: nhẩm nhờ bảng chia 2, nghỉ ra một số, sau đó thử chia cho 2 nếu chia hết thì xếp số đó vào nhóm “chia hết cho 2” nếu chia cho 2 dư 1 thì xếp số đó vào nhóm “không chia hết cho 2.
- Lấy một số bất kì nhân với 2, được kết quả chính là số chia hết cho 2. . .
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Một số HS lên bảng viết kết quả (viết các số chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vào cột bên trái, viết các số không chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vào cột bên phải).
- HS thảo luận và rút ra kết luận: Các số có chữ số tận cùng là : 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Lắng nghe.
- Theo dõi
- HS nối tiếp nhau nêu ví dụ.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau nêu ví dụ.
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ.
- HS đọc.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con .
a. Các số chia hết cho 2 là: 1000 ; 744 ; 7536 5782.
b. Các số không chia hết cho 2 là: 89; 867; 84683 ; 8401.
Hoạt động nhóm cặp
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào phiếu
- 4 nhóm làm trên phiếu to lên bảng dán kết quả
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, sau đó hai nhóm HS ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra bài của nhau.
4
Củng cố, dặn dò:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ.
- Về nhà làm bài tập 3/ 95.Làm bài vở BTT
- Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 083 N.doc