MỤC TIÊU
- Biết đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui, điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ.
- Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh trang 163 trong sách giào khoa.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
24 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 17 môn Tập đọc: Tiết 33: Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét chữa bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
*Bài 3
(?) Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
** Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hành động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá).
*Bài 4
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi trả lời và nhận xét.
** Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ.
(?) Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
* Ghi nhớ
- Gọi đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu đặt câu kể Ai làm gì ?
* Luyện tập
*Bài 1
- Phát phiếu, hoạt động nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung phiếu.
*Bài 3
- Gọi đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- Gọi 1 học sinh đọc lại các câu kể.
- Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
(?) Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ có các bạn học sinh trong giời ra chơi.
3. Củng cố - dặn dò
(?) Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét, sửa sai.
- Hs đọc câu văn.
- Nam /đang đá bóng
VN
- Vị ngữ trong câu là động từ.
- Nghe.
- Học sinh đọc to.
- Trao đổi cặp đôi.
- Học sinh lên bảng gạch chân bằng phần các câu kể, lớp gạch chân bằng chì.
- Nhận xét bổ sung.
- Đọc lại câu kể.
1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- Tự làm vào vở bài tập.
1. Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi
VN
2. Người các buôn làng/ kéo về nườm nượp.
VN
3. Mấy thanh niên/ khua chiêng rộn ràng.
VN
- Vị ngữ trong các câu trên nêu lên hành động của người của vật trong câu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc to.
- Vị ngữ trong các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thêm.
- Học sinh nghe.
- Phát biểu theo ý hiểu.
- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
* Bà em đang quét sân.
* Cả lớp em đang học tập toán
* Thanh niên/ đeo gũi bên dòng nước.
VN
* Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.
VN
* Các cụ già/ chụm đầu bên những chén rượu..
VN
* Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi.
VN
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh lên bảng nối. Học sinh dưới lớp làm vào sách.
* Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
* Bà em kể chuyện cổ tích.
* Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Học sinh đọc to.
- Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc câu, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Làm bài.
- Học sinh trình bày, nhận xét, sửa.
*********************************************************************
Thứ bảy ngày 19 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn
Tiết 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Đoạn văn tả chiếc cặp trong bài tập1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi đọc phần ghi nhớ trang 170
- Gọi học sinh đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
2. Dạy học bài mới
Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Thi xem bạn nào có đoạn văn miêu tả chiếc cặp đúng và hay nhất.
Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
- Gọi trình bày và nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng.
- Học sinh đọc đoạn văn của mình.
- Nghe.
- Học sinh tiếp nối đọc.
- Cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Trình bày, nhận xét.
a. Các đoạn văn trên đều thuộc thân bài trong bài văn miêu tả.
b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi..đến sáng long lanh. (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp).
*Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt.. đeo chiếc ba lô. (tả quai cặp và dây đeo)
*Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy.. và thước kẻ (tả cấu tạo bên trong của cặp).
c. ND miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ:
*Đoạn 1: màu đỏ tươi.
*Đoạn 2: Quai cặp
*Đoạn 3: Mở cặp ra
*Bài 2
- Gọi đọc yêu cầu và gợi ý.
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.
- Nhắc học sinh:
*Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong)
* Nên viết theo các gợi ý.
* Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.
* Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.
- Gọi trình bày và sửa lỗi dùng từ và diễn đạt.
*Bài 3
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu quan sát bên trong cặp và tự làm theo gợi ý.
* Chỉ viết một đoạn bên trong chứ không viết cả bài.
- Trình bày - sửa lỗi diễn đạt.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp sách của em
hoặc của bạn em.
- Học sinh đọc thành tiếng.
- Quan sát cặp, nghe Giáo viên gợi ý và tự làm bài.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh đọc to.
- Quan sát và làm bài.
- Học sinh trình bày.
************************************************
Lịch sử
Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại sự kiện lịch sử tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giáo án, phiếu thảo luận, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy học bài mới
- Giới thiệu: Ghi đầu bài.
* Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh,Tiền Lê, Trần
(?) Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự kiện lịch sử ứng với mỗi thời đại?
- Chốt lại.
* Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại:
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Giới thiệu chủ điểm cuộc thi.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- Kết luận ý kiến đúng.
* Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.
- Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho H xung phong thi kể các sự kiện lịch sử các nhân vật lịch sử mà mình chọn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn H ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- Tìm những chi tiết cho thấy vua tôi nhà Trần quyết tâm đánh giặc?
- Nhắc lại đầu bài.
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân nguyên?
- Nhà Đinh: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân.
- Nhà Tiền Lê: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
- Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra thăng long cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
- Nhà Trần: Kháng chiến chống quân Mông-Nguyên.
- Các nhóm tiến hành thảo luận cho từng nội dung.
- Các nhóm lần lượt dán phiếu lên bảng.
- Đại diện 1 số nhóm lầnlượt dán phiếu lên bảng.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
Triều đại Tên nước
Nhà Đinh...................Đại Cồ Việt
Nhà Lý ....................Đại Việt
Nhà Trần....................Đại Việt
Nhà Tiền Lê.............Đại Cồ Việt
- Nhận xét, bổ sung.
- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong.
+ Kể về sự kiện lịch sử
+ Kể về nhân vật lịch sử.
- Về nhà ôn lại, chuẩn bị cho tiết KTHK I
******************************************
Địa lí
Biết 17: ÔN TẬP GỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục, và hạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy học bài mới
(?) Môn địa lý từ đầu năm chúng ta đã học được mấy chủ đề?
1. Hãy nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ở đó có những dân tộc nào sinh sống? Khí hậu ntn? Lễ hội thường tổ chức vào mùa nào?
2. Kể tên một số nghề của người dân ở HLS nghề nào là chính?
3. Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Ở đây thích hợp cho trồng loại cây gì?
4. Tây Nguyên có đặc điểm gì? Khí hậu ra sao? kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở đây?
5. Ở TN phù hợp cho loại cây trồng và vật nuôi nào?
6. Trình bày đ/điểm địa hình sông ngòi của ĐBBB?
7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB?
8. hãy kể tên một số lễ hội ở ĐBBB và lễ hội thường tổ chức vào mùa nào?
9. Ngoài nghề trồng lúa thì người dân ở ĐBBB còn có những nghề nào khác?
3. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau KT
- Hai chủ đề:
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng núi và vùng trung du.
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở đồng bằng(ĐBBB)
- Dãy HLS nằm ở sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao nhất, đồ sộ nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc thung lũng hẹp và sâu.Khí hậu ở những nơi cao quanh năm lạnh có 3 dân tộc tiêu biểu sinh sốnglà:Thái,Dao, Mông. lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân.
- Họ trồng lúa ngô, chè, rau và cây ăn quả nghề chính là nghề trồng lúa họ trồng trên nương rẫy, ruộng bậc thang.Ngoài ra họ còn làm một số nghề thủ công: dệt thêu, đan, rèn, đúc...
- Là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải vừa mang đặc điểm của vùng đồng bằng và miền núi. Thế mạnh là trồng cây ăn quả và cây công nghiệp , đặc biệt là cây chè.
- TN gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.Khí hậu ở đây có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.Một số dân tộc sống lâu đởi đây: Gia-rai, ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng
- TN có đất đỏ ba-dan màu mỡ phù hợp cho trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu... có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi trâu bò, ngoài ra TN còn có nghè thuần dưỡng voi.
- ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là ĐB châu thổ lớn thứ hai ở nước ta do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.ĐB khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các con sông có đê ngăn lũ.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
- Lễ hội Chùa Hương, hôi đền Hùng, hội Lim, hội Gióng... lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân hoặc mùa thu.
- Ngoài ra họ còn có rất nhiều nghề thủ công truyền thống, làng nghề.
*********************************************************************
BAN GI ÁM HIỆU K Í DUYỆT
File đính kèm:
- TUAN 17 BUOI 1 LOP 4.doc