Giáo án lớp 4 Tuần 16 môn Tập đọc: Kéo co (tiết 5)

- Mục đích, yêu cầu

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.

- Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

II- Đồ dùng dạy- học

GV:- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

 - Bảng phụ chép sẵn đoạn 2

HS : SGK

III- Các hoạt động dạy- học

 

doc11 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 16 môn Tập đọc: Kéo co (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y nhất 5.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết vào vở. - Xem trước nội dung bài: Một phát minh nho nhỏ. - Hát - 2 HS kể câu chuyện đã được đọc( học) có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em. - Nghe - Đưa ra bài chuẩn bị ở nhà - Đọc đề bài, tìm ý quan trọng - Đọc những từ ngữ quan trọng mà GV vừa gạch dưới. - Đọc gợi ý, lớp đọc thầm - HS lựa chọn mẫu - Lần lượt nêu mẫu mình chọn - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi. - Vài HS thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất - Thực hiện Tập đọc Trong quán ăn “Ba Cá Bống” I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc rõ ràng các tên riêng nước ngoài trong bài. Biết đọc diễn cảm truyện, giọng đọc gây tình huống bất ngờ, phân biệt lời người đọc với lời các nhân vật. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh dùng mưu biết nơi giấu chìa khoá vàng. II- Đồ dùng dạy- học GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ chép từ luyện đọc HS: SGK , phiếu học tập III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 324 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : yêu cầu HS đọc nối tiếp - GV kết hợp luyện phát âm tên riêng nước ngoài và chỉ tranh nêu tên các nhân vật - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đọc tìm hiểu 1 đoạn - Hoạt động chung cả lớp - Bu-ra-ti-nô cần biết bí mật gì? - Chú ta làm thế nào để biết bí mật đó? - Chú bé gỗ gặp nguy hiểm gì? - Chú đã thoát ra như thế nào? - Tìm hình ảnh ngộ nghĩnh, lí thú trong bài? * GV chốt ND chính (Theo MĐYC) c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Câu truyện này có mấy nhân vật? - Đọc đoạn 3 cần có mấy vai? - Hướng dẫn 4 em đọc theo vai. - Thi đọc theo vai 3. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung chính của truyện? - Dặn học sinh tập kể lại truyện. - 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn bài Kéo co - TLCH 2, 3 trong bài - Nghe, mở sách - HS nối tiếp đọc theo 3 đoạn, đọc 2 lượt - 1 em đọc phần giới thiệu truyện - HS phát âm - HS luyện đọc theo cặp,1 em đọc bài. - HS nghe - Quan sát tranh, xác định tên nhân vật - HS thực hành hoạt động nhóm - Ghi kết quả thảo luận vào phiếu - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Nơi để chìa khoá vàng - Nấp trong bình, hét lên doạ 2 tên độc ác. - Bị mèo và cáo phát hiện, bị ném vỡ bình - Thừa cơ bọn chúng bị bất ngờ chú chạy đi? - HS nêu ý kiến riêng và giải thích - Có 7 nhân vật - Cần 4 vai - 4 học sinh đọc đoạn 3 theo vai.Lớp chia nhóm 4 luyện đọc theo vai. - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc - Chú bé gỗ thông minh dùng mưu để biết bí mật về kho báu. Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I- Mục đích, yêu cầu 1. Biết giới thiệu tập quán kéo co của 2 địa phương Hữu Trấp (Quế Võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn(Vĩnh Yên,Vĩnh Phúc) dựa vào bài đọc kéo co. 2. Biết giới thiệu 1 trò chơi hoặc 1 lễ hội ở quê em. II- Đồ dùng dạy- học GV : Tranh minh hoạ trò chơi lễ hội trong SGK. - Bảng phụ HS : SGK, một số tranh ảnh về lễ hội III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài SGV 327 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Bài kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ? - Gọi 1 em thuật lại trò kéo co ở làng Hữu Trấp, 1 em thuật lại trò kéo co ở làng Tích Sơn Bài 2 a)Xác định yêu cầu của đề bài - Nói tên các trò chơi, lễ hội có trong tranh - ở địa phương em có những trò chơi, lễ hội nào mà trong tranh thể hiện ? - Gọi HS làm mẫu mở bài - GV nhận xét b)Thực hành giới thiệu - Tổ chức trò chơi thi giới thiệu về địa phương mình - GV nhận xét biểu dương những HS có bài làm hay. 3.Củng cố, dặn dò - Cho HS chơi trò chơi: Du lịch - GV nêu cách chơi, gọi 1 HS chơi thử - Dặn HS xem lại bài - 1 em nhắc lại ghi nhớ (QS ĐV) - 1 em đọc dàn ý tả 1 đồ chơi - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Lớp đọc bài kéo co - Làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Làng Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc - 2 em thực hiện kể, so sánh sự khác nhau của trò chơi kéo co ở 2 nơi đó. - HS đọc yêu cầu - Quan sát 6 tranh minh hoạ - HS nêu: trò chơi: thả bồ câu, đu bay, ném còn +Lễ hội: bơi chải, cồng chiêng, quan họ. - HS kể về lễ hội, trò chơi - 2 em làm mẫu - Lớp nhận xét - Lớp thực hiện bài làm vào nháp - Lần lượt nhiều em làm miệng - Mỗi tổ cử 1 em thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội của quê mình. - Lớp nhận xét. - 1 em chơi thử - HS xung phong chơi theo HD của GV Chính tả( nghe- viết) Kéo co I- Mục đích, yêu cầu 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài Kéo co. 2. Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn( r/d/gi, ât/ âc) đúng với nghĩa đã cho. II- Đồ dùng dạy- học GV: Bảng phụ ghi lời giải bài 2 HS : Vở chính tả, bảng con III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết - Yêu cầu học sinh đọc bài - Luyện viết chữ khó - Nêu cách trình bày bài - Nêu các chữ cần viết hoa, vì sao? - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm 10 bài, chữa lỗi 3. Hướng dẫn làm bài tập - GV nêu yêu cầu của bài 2 - Cho HS làm bài cá nhân - Gọi HS nêu bài làm - Treo bảng phụ - Chốt lời giải đúng a) Nhảy dây Múa rối Giao bóng b) Đấu vật Nhấc Lật đật 4.Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhìn bảng đọc bài làm - Về nhà làm lại bài tập 2 - 1 em đọc 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch ( hoặc có thanh hỏi/thanh ngã) - 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc đoạn văn cần viết chính tả - Lớp đọc thầm đoạn viết - Học sinh luyện viết chữ khó - Học sinh nêu - Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh,tên riêng. - Học sinh luyện viết hoa. - Học sinh viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - Học sinh đọc thầm yêu cầu - Chọn làm ý a hoặc ý b - Đọc bài làm - 1 em chữa bảng phụ - Đọc lời giải đúng - Chữa bài đúng vào vở - Học sinh đọc bài theo yêu cầu của GV Luyện từ và câu Câu kể I- Mục đích, yêu cầu 1. Học sinh hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. 2. Biết tìm câu kể trong đoạn văn,biết đặt 1 vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. II- Đồ dùng dạy- học GV: Bảng phụ( bảng lớp) chép ghi nhớ, viết câu văn bài tập 3. HS :SGK III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Câu in đậm trong đoạn văn là loại câu gì? - GV nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 2: Gọi HS đọc y/c - Những câu còn lại dùng làm gì? - GV nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 3 - GV gợi ý cho học sinh làm bài - Nhận xét, mở bảng lớp 3. Phần ghi nhớ - GV treo bảng phụ,y/c HS đọc ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1 - GV yêu cầuHS làm vào vở - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2 - Gọi 1 em làm mẫu - GV nhận xét 5, Củng cố, dặn dò - Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà làm lại bài tập 2 vào vở. - 1 em làm lại bài 2 - 1 em làm lại bài 3 - Nghe , mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Câu hỏi, cuối câu có dấu chấm hỏi. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Dùng để giớt thiệu, miêu tả, kể.. * Đó là các câu kể: - Câu 1 giới thiệu Bu- ra- ti- nô. - Câu 2 miêu tả, câu 3 kể - Học sinh đọc yêu cầu - Suy nghĩ làm bài - Nêu bài làm: Câu 1,2 kể về Ba-ra-ba - Câu 3 nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. - Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc yêu cầu Cả lớp thực hiện, 1 HS chữa bài,HS khác NX Câu 1:kể sự việc, Câu 2:tả cánh diều Câu 3:kể sự việc,nói lên tình cảm Câu 4:tả tiếng sáo diều ,Câu 5:nêu ý kiến, nhận định - HS đọc yêu cầu, làm mẫu - Đọc bài viết - 1 em đọc - Nghe nhận xét. Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật I- Mục đích, yêu cầu - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, học sinh viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II- Đồ dùng dạy- học GV: Dàn ý bài văn tả đồ chơi. HS : Vở viết bài III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài a) HD nắm vững yêu cầu đề bài - GV gọi học sinh đọc dàn ý b) HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài - Chọn cách mở bài + Trực tiếp + Gián tiếp - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Gọi học sinh dựa vào dàn ý đọc thân bài - Chọn cách kết bài: + Mở rộng + Không mở rộng 3. Cho học sinh viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu 4. Củng cố, dặn dò GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài. - Gọi HS khá đọc cả bài - 1 em đọc bài giới thiệu trò chơi, lễ hội - Nghe giới thiệu - 1 em đọc yêu cầu - 4 em nối tiếp đọc gợi ý - 1-2 em đọc dàn ý - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài - 1 em làm mẫu - Lớp thực hiện - 1 em đọc - 2 em làm mẫu 2 cách kết bài - Học sinh làm bài vào vở - Nộp bài cho GV, nghe nhận xét - 1,2 HS Tiếng việt (tăng) Luyện mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện cho HS biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. 2. Hiểu nghĩa và biết sử dụng 1 số thành ngữ, tục ngữ trong tình huống cụ thể. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2. - Vở bài tập TV 4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. HD luyện - Lần lượt cho học sinh làm lại các bài tập 1, 2, 3 vào vở bài tập tiếng Việt. - Chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh học kĩ bài. Hát 1 em đọc ghi nhớ tiết trước. Nghe giới thiệu. Học sinh mở vở bài tập TV làm các bài 1, 2, 3. Lần lượt đọc bài làm. Đọc thành ngữ, tục ngữ trong bài.

File đính kèm:

  • docTUAN 16.doc
Giáo án liên quan