I. MỤC TIấU:
- Biết được công lao của các thầy, cô giáo đối với hs.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo.
II. CÁC HĐ DẠY HỌC:
B. Luyện tập thực hành
* Hoạt động 1: Trỡnh bày sỏng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (BT 4-5, SGK)
- HS trỡnh bày cỏc bài thơ, ca dao, tục ngữ, các bài hát, ca ngợi công lao các
thầy cụ giỏo.
- Lớp nhận xột, bỡnh luận.
- GV nhận xột.
* Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cụ giỏo cũ
- GV nờu yờu cầu.
- HS làm việc cỏ nhõn hoặc theo nhúm.
- GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mỡnh đó làm.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 15 Trường Tiểu Học Nguyệt Ấn 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tác, Làm mẫu lại. Tổ chức tập luyện.
+ Lần 1: GV điều hành.
+ Lần 2: Chia tổ CS điều hành.
- GV quan sát sữa sai.
+ Lần 3: Thi các tổ. GV cùng HS quan sát nhận xét.
- (HS: K. G thực hiện thuần thục động tác. HS: TB. Y thwcj hiện tương đối thuần thục động tác.)
- GV nhắc lại cách chơi. Tổ chức chơi.
- (HS: Tham gia chơi tương đối chủ động).
3. Phần kết thúc
- Học sinh thả lỏng cùng GV hệ thống và nhận xét bài học.
- H/sinh thả lỏng cùng GV nhận xét bài học.
Kỷ thuật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (t1)
I. Mục tiêu:
- Sử dụng được một sốdụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
II- Chuẩn bị
1- GV:
-Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng sợi len trên vải khác màu ( mũi thêu dài khoảng 2cm ); mẫu khâu đột mau của bài 6 và một số sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
- Vật liệu và dụng cụ:
+Một mảnh vải trắng hoặc màu có kìch thước 20 cm x 30 cm
+ Len, chỉ thêu khác với màu vải.
+ Kim khâu len, kim thêu, phấn vạch, thước, kéo.
III- Các hoạt động dạy học (Tiết 2)
*GV giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*Hoạt động 1: HS thực hành thêu móc xích
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích( thêu 2 -3 mũi ).
- GV nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích,
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
- HS thực hành thêu móc xích, GV quan sát, chỉ dẫn và uốn nắn cho HS còn lúng túng.
*Hoạt động 2 : GV đánh giá kết quả thực hành của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- HS dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá để nhận xét về sản phẩm của mình hoặc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
VI-Tổng kết, dặn dò:
Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP Đấ
I. MỤC TIấU:
Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đe phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
II. Đ D D HỌC:
-Tranh: Cảnh đắp đờ dưới thời Trần (phúng to)
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Tỡm hiểu tỡnh hỡnh đờ điều của nước ta. (Làm việc cả lớp)
- HS đọc đoạn “từ đầu ….ụng cha ta”
- GV đặt cõu hỏi cho cả lớp thảo luận:
? Sụng ngũi tạo nhiều thuận lợi cho SX nụng nghiệp nhưng cũng gõy ra những khú khăn gỡ?
? Em hóy kể túm tắt về 1 cảnh lụt lội mà em đó chứng kiến hoặc được biết qua cỏc phương tiện thụng tin?
- Sau đú GV nhận xột về lời kể của 1 số em.
- GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận: Sụng ngũi cung cấp nước cho nụng nghiệp phỏt triển, song cũng cú khi gõy lụt lội làm ảnh hưởng tới SX nụng nghiệp.
* Hoạt động 2: Tỡm hiểu về hệ thống đờ điều thời nhà Trần. (Làm việc cả lớp)
- HS đọc tiếp “Nhà Trần….hết”
- GV đặt cõu hỏi: ? Em hóy tỡm cỏc sự kiện trong bài núi lờn sự quan tõm đến đờ điều của nhà Trần?
- GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp đờ. Cú lỳc vua Trần cũng trụng nom việc đắp đờ.
? Nhà Trần đó thu được kờt quả như thế nào trong cụng cuộc đắp đờ?
Liờn hệ: ? Ở địa phương em, nhõn dõn đó làm gỡ để chống lũ lụt?
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Toán
Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo)
I/Mục tiêu:
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư).
HS cả lớp thực hiện bài tập 1; còn bài tập 2, HS khá, giỏi thực hiện thêm.
II/ các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Bài cũ:
- 1 HS lên bảng làm bài tập 1 SGK, HS khác nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Trường hợp chia hết:
10 105 : 43 = ?
GV hướng dần HS: - Đặt tính
-Tính từ trái sang phải ( như hướng dẫn SGK)
+ GV giúp Hs tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
Chẳng hạn : 101 : 43 = ?; có thể ước lượng 10 : 4 = 2 ( dư 2)
150 : 43 = ?; có thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư 3 )
215 : 43 = ? có thể ước lượng 20 : 4 = 5
2. Trường hợp chia có dư:
- Tiến hành tương tự trường hợp 1
C. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS làm việc cá nhân – 2 Hs lên bảng chữa bài lớp nhận xét GV kết luận
Bài 2: Bài giải ( Dành cho HS K, G)
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38 400 m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38400 : 75 = 512 ( m )
Đáp số: 512 m
– GVnhận xét, kết luận.
D. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học dặn dò tiết sau
Tập làm văn
Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu:
- HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau. Phát hiện được những đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
II.đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong sách giáo khoa.
- Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; ôtô; búp bê...
- Bảng phụ viết sẵn giàn ý tả một đồ chơi.
III.các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
- 1Hs đọc giàn ý bài văn tả chiếc áo ( BT3 )
- Gv nhận xét ghi điểm
B.Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- Một số HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát.
- HS viết két quả quan sát vào vở BT theo các gạch đầu dòng.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả quan sát của mình. Cả lớp và giảo viên nhạn xét theo tiêu chí ( trình tự quan sát hợp lý/ Giác quan sử dụng khi quan sát/ Khả năng phát hiện những đặc điểm riêng.)
- Bình chọn bạn quan sát chính xác nhất...
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Một vài HS trả lời , cả lớp và GV nhận xét
3/ phần ghi nhớ:
2,3 Hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
4/Luyện tập:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở BT. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- HS nối tiếp nhau đọc giàn ý đã lập. Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn bạn lập được giàn ý tốt nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.
Khoa học
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT Cể KHễNG KHÍ
I. MỤC TIấU:
Sau bài học, HS biết:
- Làm thớ nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và cỏc chỗ rỗng trong cỏc vật đều có không khí.
II. Đ D D HỌC:
- H62, 63 sgk.
- CBị đồ dựng TN theo nhúm: Tỳi ni lụng, dõy chun, kim khõu, chậu, bọt biển,…
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Làm thớ nghiệm chứng minh khụng khớ cú ở xung quanh mọi vật.
* Mục tiờu: Phỏt hiện sự tồn tại của khụng khớ và khụng khớ cú ở xung quanh mọi vật.
* Cỏch tiến hành:
B1: + GV chia nhúm và đề nghị cỏc nhúm trưởng bỏo cỏo sự chuẩn bị đồ TN thực hành.
+ HS đọc cỏc mục thực hành Tr 62 SGK để biết cỏch làm.
B2: HS làm TN theo nhúm:
+ Hai bạn trong nhúm chạy sao cho tỳi ni lụng căng phồng như H1 tr 6 SGK.
+ Lấy kim đõm thủng tỳi ni lụng, q/sỏt hiện tượng xảy ra ở chỗ kim bị đõm và để tay lờn đú xem cú cảm giỏc gỡ?
+ Cả nhúm rỳt ra kết luận qua cỏc TN.
B3: Trỡnh bày: Đại diện nhúm trỡnh bày kq và giải thớch về cỏch nhận biết khụng khớ cú ở xung quanh ta , nhúm khỏc nhận xột.
2. Hoạt động 2: Thớ nghiệm chứng minh khụng khớ cú trong những chỗ rỗng của mọi vật.
* Mục tiờu: HS phỏt hiện khụng khớ cú ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của cỏcvật.
* Cỏch tiến hành:
B1: GV chia nhúm, yờu cầu cỏc em đọc mục thực hành Tr63 SGK.
B2: HS làm TN theo nhúm, GV đi tới cỏc nhúm giỳp đỡ:
+ Cả nhúm cựng thảo luận đặt ra cõu hỏi:
? Cú đỳng là trong chai rỗng này khụng chứa gỡ?
? Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển khụng chứa gỡ?
+ HS làm TN như gợi ý trong SGK: Qsỏt và mụ tả hiện tượng khi mở nỳt chai rỗng đang bị nhỳng chỡm trong nước và hiện tượng khi nhỳng miếng bọt biển khụ vào nước. Giải thớch cỏc hiện tượng đú.
+ Cả nhúm thảo luận để rỳt ra kết luận qua cỏc TN trờn.
B3: Trỡnh bày: Đại diện nhúm bỏo cỏo kq và giải thớch tại sao cỏc bọt khớ lại nổi lờn
trong cả hai TN kể trờn.
KL chung: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bờn trong vật đều cú khụng khớ.
3. Hoạt động 3: Hệ thống hoỏ kiến thức về sự tồn tại của khụng khớ:
Mục tiờu: - Phỏt biểu định nghĩa về khớ quyển.
- Kể ra những VD khỏc ch.tỏ Xquanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bờn trong vật đều cú K2.
Cỏch tiến hành: GV lần lượt nờu cỏc cõu hỏi (như phần mục tiờu) để HS thảo luận .
4.Cũng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học,dặn dò tiết sau.
Âm nhạc
học hát bài hát tự chọn
( Dành cho địa phương)
KĨ THUẬT
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
-Thêu được được các mũi thêu móc xích.
- HS hứng thú học tập.
II-Chuẩn bị
1- GV:
-Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng sợi len trên vải khác màu ( mũi thêu dài
khoảng 2cm ); mẫu khâu đột mau của bài 6 và một số sản phẩm may mặc được thêu
trang trí bằng mũi thêu móc xích.
-Vật liệu và dụng cụ:
+Một mảnh vải trắng hoặc màu có kìch thước 20 cm x 30 cm
+Len, chỉ thêu khác với màu vải.
+Kim khâu len, kim thêu, phấn vạch, thước, kéo.
III-Các hoạt động dạy học (Tiết 2)
*GV giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*Hoạt động 1: HS thực hành thêu móc xích
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích( thêu 2 -3 mũi ).
- GV nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích,
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
- HS thực hành thêu móc xích, GV quan sát, chỉ dẫn và uốn nắn cho HS còn lúng túng.
*Hoạt động 2 : GV đánh giá kết quả thực hành của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- HS dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá để nhận xét về sản phẩm của mình hoặc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
VI-Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
.
File đính kèm:
- TUAN 15 - LAN 2009.doc