I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đặt tính thực hiện phép chia cho số có hai chữ số(chia hết, chia có dư).
- Ap dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng con .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS sửa bài tập về nhà, GV chấm vở một số em
- GV nhận xét cho điểm HS.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2190 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 15 Tiết 72, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 13/12/2005
Tiết 72 Môn : Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đặt tính thực hiện phép chia cho số có hai chữ số(chia hết, chia cĩ dư).
- Aùp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng con .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS sửa bài tập về nhà, GV chấm vở một số em
- GV nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới:Giới thiệu bài:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Tìm hiểu bài
2
Luyện tập
4
Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
a) Phép chia 672 : 21
- GV viết lên bảng phép chia 672 : 21 và yêu cầu HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia.
- GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số.
* Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21.
- Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào?
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
GVNX cách thực hiện của HS, sau đó thống nhất lại với HS cả lớp cách chia đúng như SGK đã nêu.
-Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết ? Vì sao?
b) Phép chia 779 : 18
- GV tiến hành tương tự như phép chia 672 : 21 nhưng lưu ý đây là phép chia có dư.
- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?
c) Tập ước lượng thương:
- GV: Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.
+ GV viết lên bảng các phép chia sau: 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 ; . . .
Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục.
+ Yêu cầu HS thực hành ước lượng thương của các phép chia trên.
- GVYCHS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp.
- GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm.
-GV hướng dẫn tiếp: khi đó, chúng ta giảm dần thương xuống còm 6, 5,4,và tiến hành nhân và trừ nhẩm.
- GV cho cả lớp tập ước lượng thương với các phép chia khác.
Bài 1:YC HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài,NX và cho điểm HS.
Bài 2:Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài vở BTT, và tập ước lượng thương.
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện:
672 : 21 = 672 : (3 × 7)
= (672 : 3) : 7
= 224 : 7 = 32
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
- Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS theo dõi GV giảng.
+ Đọc các phép chia trên.
+ HS nhẩm tìm thương sau đó kiểm tra lại. Ví dụ: nhẩm 7 chia 2 được 3, vậy 75 chia 23 được 3, 23 nhân 3 bằng 69, 75 trừ 69 bằng 6, vậy thương cần tìm là 3.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS có thể nhẩm theo cách trên: 7 : 1 = 7 ; 7 × 17 = 119 ; 119 > 75
- HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra 17 × 4 = 68 ; 75 – 68 = 7, vậy 4 là thương thích hợp.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở
4
Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài vở BTT, và tập ước lượng thương.
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 072.doc