Giáo án lớp 4 Tuần 15 - Tiết 2 môn Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ

Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.

2. Kĩ năng: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

3. Thái độ: Yêu thích những trò chơi dân gian.

 

doc27 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 15 - Tiết 2 môn Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. C- Phần kết thúc - Hồi tĩnh. - GV hệ thống lại bài học. - Nhận xét đánh giá giờ học. 6' 24' 2 lần 2 lần 5' - HS tập hợp 2 hàng ngang. điểm số. báo cáo. - Xoay các khớp. Dậm chân tại chỗ. - Tập theo tổ. - Tập theo lớp. - HS tập theo hướng dẫn của giáo viên. - 1 tổ chơi thử. - Chơi theo lớp. - HS theo dõi và chơi trò chơi. - Chú ý chơi an toàn. - HS đi lại nhẹ nhàng sau đó tập hợp nghe nhận xét. _________________________________________________ Tiết 2: Khoa học Làm thế nào để biết có không khí? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. 2. Kĩ năng: HS phát biểu được định nghĩa về khí quyển. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 62,63 SGK. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Khí quyển là gì? - Nhận xét. ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. * Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật. *Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị của nhóm mình. - HS đọc các mục thực hành. Bước 2: HS làm thí nghiệm theo nhóm Bước 3: Trình bày - Các nhóm trình bày kết quả - Giải thích các nhận biết không khí có ở xung quanh ta. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở trong những chỗ rỗng của mọi vật. * Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả những chỗ rỗng của các vật. * Cách thức tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị Bước 2: HS làm thí nghiệm theo nhóm Bước 3: Trình bày. - GV yêu cầu các nhóm đại diện báo cáo kết quả. Hoạt động 3:Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. *Mục tiêu: - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. - Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * Cách thức tiến hành: - GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: ? Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? ? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở quanh ta và có trong các chỗ rỗng của mọi vật. * Kết luận chung. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. - Chia nhóm, thảo luận, cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc mục thực hành. - Học sinh thảo luận, trả lời các câu hỏi, lớp nhận xét. - Học sinh nhắc lại. _________________________________________________ Tiết 3: Toán Chia cho số có hai chữ số (tiếp) I. Mục đích. yêu cầu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng chia só có năm chữ số cho số có hai chữ số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 3. - Giáo viên nhận xét. đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu. 2. Bài giảng. *Trường hợp chia hết: 10105: 43 - GV đặt tính. - Thực hiện phép tính. - GV giúp HS tập ước lượng tìm thương cho mỗi lần chia. Chẳng hạn: 101:43 =? Có thể lấy 10 chia cho 4 được 2 150:43 =?có thể lấy 15 chia cho 4 được 3 (dư 3). *Trường hợp chia có dư: 26345: 35 - Làm tương tự như trên. * Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Cho HS chữa bài trên bảng. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài. - GV chấm và chữa bài. 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - 1 em lên bảng. - HS nhận xét. - Nghe. - Theo dõi, thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - HS nêu yêu cầu - 4 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét, đánh giá. - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở theo yêu cầu. _________________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Quan sát đồ vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn,tai nghe, tay sờ): Phát hiện được những dặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. 2. Kĩ năng: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em chọn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, phát triển óc tưởng tượng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài giảng Phần nhận xét. Bài tập 1: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Cho HS nối tiếp nhau trình bày kết quả quan sát. - Cho lớp nhận xét theo tiêu chí của giáo viên. Bài tập 2: ? Theo em quan sát đồ chơi cần chú ý những gì? GV: quan sát cần quan sát hình dáng, màu lông sau đó quan sát đầu, mắt mũi, mõm, chân tay, phải sử dụng nhiều giác quan khi qua sát để tìm ra nhiều đặc điểm. Phần ghi nhớ - Cho HS đọc nội dung của ghi nhớ Phần luyện tập - GV nêu yêu cầu của bài tập 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt. - HS và đọc. Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. - HS đọc thầm lại yêu cầu của bài và gợi ý trong sách giáo khoa, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở theo cách gạch đầu dòng. - Học sinh trả lời. - 2, 3 HS đọc nội dung của ghi nhớ. - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nhau đọc dàn ý đã lập - Lớp nhận xét bình chọn bạn lập dàn bài hay. ___________________________________________________________________ Buổi chiều: Tiết 1: Tiếng Việt* Luyện tập: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện hoặc đoạn chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa, nhân vật, tính cách. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nói: HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện hoặc một đoạn chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những trò chơi tuổi thơ mà các em ưa thích. - Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: ý thức học tập và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên kể một đoạn trong chuyện Chú Đất Nung đã học. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài giảng: a) Hướng dẫn HS làm bài tập. - Bài tập: Em hãy kể một câu chuyện hoặc một đoạn chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những trò chơi tuổi thơ mà các em ưa thích. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - GV lưu ý HS kể chuyện phải có đầu , có cuối để các bạn hiểu được, cần kết chuyện theo lối mở rộng. - GV và HS bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - 2 em trả lời. - Nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm, suy nghĩ, lựa chọn câu chuyện để kể. - HS nối tiếp nhau nêu câu chuyện mình sẽ kể nói rõ các nhân vật trong câu chuyện (Chú Đất Nung, Chú lính chì dũng cảm). - Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong phải nói về suy nghĩ của mình, về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện, đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. _________________________________________________ Tiết 2: Toán* LT: Chia cho số có hai chữ số I. Mục đích. yêu cầu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về chia số có 3,4,5 chữ số cho số có 2 chữ số, áp dụng giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng về chia hết và chia có dư ở trường hợp chia cho số có 2 chữ số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài giảng: Bài tập 1: Tìm y: a) y: 45 = 225 b) y: 28 = 467 (dư 30) - GV củng cố cho HS ở trường hợp b ta phải lấy tích tìm được cộng với số dư. Bài 2: a) Tìm số tự nhiên x lớn nhất để: 38 x X < 342 b) Tìm số tự nhiên y bé nhất để: y x 67 > 400 Củng cố cho HS về tìm số bị chia chưa biết. Bài 3: Bạn An phải thực hiện phép chia một số cho 135, nhưng vì sơ ý nên bạn đó đã viết sai số bị chia như sau: chữ số hàng trăm là 7 thành 5 chữ số hàng chục là 5 thành 7. Vì thế phép chia sai có thương là 226 và dư 60. Tìm thương và số dư trong phép chia này. Củng cố cho HS về việc áp dụng các tính chất đã học nói trên vào giải toán có lời văn. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS lấy VBT - HS nêu lại cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. - HS nêu cách làm: Muốn tìm x hoặc y ta phải tìm thương trước sau đó căn cứ vào thương ta mới tìm được giá trị của x hoặc y + Phần a) x = 8 + Phần b) y = 7 - HS nêu tóm tắt bài toán rồi tự giải. Bài giải Số bị chia viết sai là: 226 x 135 + 60 = 30570 Vậy số bị chia viết sai chữ số hàng trăm là 7 thành 5, chữ số hàng chục là 5 thành 7 nên số bị chia đúng là 30750 Thực hiện phép chia ta có: 30750: 135 = 227 (dư 105) Vậy phép chia đúng có thương là 227 và dư 105 _________________________________________________ Tiết 3: Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 15 I. Mục tiêu: - HS tự kiểm điểm tình hình trong tuần về các mặt thi đua. Đánh giá xếp loại. Từ đó có phương hướng phấn đấu cho tuần 15. - Tiếp tục rèn nền nếp, nội quy của học sinh. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, ý thức tự quản của HS. II. Nội dung: 1. Lớp trưởng điều hành, các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ: - Lớp trưởng ổn định tổ chức lớp. - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần. 2. GV nhận xét chung về các mặt hoạt động. - Tuyên dương. - Phê bình. 3. Phương hướng tuần 15: + Phát huy vai trò của cán bộ lớp. + Tiếp tục thực hiện tốt nội quy. + Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn trong tháng 12. ___________________________________________________________________ ___________________________________________________________________

File đính kèm:

  • docBai soan L4 tuan 15.doc
Giáo án liên quan