I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện được chia một số cho một tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà
- GV nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới:Giới thiệu bài:
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 14 Tiết 69, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 8/12/2005
Tuần 14 Tiết 69 Môn : Toán
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện được chia một số cho một tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà
- GV nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới:Giới thiệu bài:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Tìm hiểu bài
2
Luyện tập
Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích.
a) So sánh giá trị các biểu thức
- GV viết lên bảng 3 biểu thức sau:
24 : (3 × 2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên.
- Vậy ta có 24 : (3 × 2) = 24 : 3 : 2
= 24 : 2 : 3
b)Tính chất một số chia cho một tích.
- BT 24 : (3 × 2) có dạng như thế nào?
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?
Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của24 : (3 × 2) = 4?
3 và 2 là gì trong BT 24 : (3 × 2)?
- GV: vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
Bài 1:Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi biểu thức trong bài theo 3 cách khác nhau.
Cách 1
a) 50 : ( 2 × 5)
= 50 : 10 = 5
b) 72 : (9 × 8)
= 72 : 72 = 1
c) 28 : (7 × 2)
= 28 : 14 = 2
Cách 2
a) 50 : ( 2 × 5) = 50 : 2 : 5
= 25 : 5 = 5
b) 72 : (9 × 8) = 72 : 9 : 8
= 8 : 8 = 1
c) 28 : (7 × 2) = 28 : 7 : 2
= 4 : 2 = 2
Cách 3
a) 50 : ( 2 × 5) = 50 : 5 : 2
= 10 : 2 = 5
b) 72 : (9 × 8) = 72 : 8 : 9
= 9 : 9 = 1
c) 28 : (7 × 2) = 28 : 2 : 7
= 14 : 7 = 2
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và yêu cầu HS đọc biểu thức.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích. (gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy?)
- GV nêu: vì 15 = 3 × 5 nên ta có 60 : 15 = 60 : (3 × 5)
- Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức của 60 : (3 × 5)
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi:vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Đọc biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp.
24 : (3 × 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
- Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 4.
- Có dạng là một số chia cho một tích.
Tính tích 3 × 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4.
- Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 (Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3).
- Là các thừa số của tích (3 × 2).
- HS nghe và nhắc lại kết luận.
- Tính giá trị của biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- HS nhận xét
- Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS suy nghĩ và nêu.: 60 : 15 = 60 : (3 × 5)
- HS lắng nghe .
- HS tính:
60 : (3 × 5) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : (3 × 5) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
- 60 : 15 = 4
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
4
Củng cố, dặn dò:
- Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích.
- Về làm bài tập trong vở BTT
- Chuẩn bị bài: Chia một tích cho một số.
Nhận xét tiết học
File đính kèm:
- tiet 069.doc