I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảngcon
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà
- Chấm vở một số em
- Nêu tính chất một tổng chia cho một số
GV nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: trong bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 14 Tiết 67, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 6/12/2005
Tuần 14 Tiết 67 Môn : Toán
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảngcon
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà
- Chấm vở một số em
- Nêu tính chất một tổng chia cho một số
GV nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: trong bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
HD cách chia
2
Luyện tập
a) Phép chia 128472 : 6
- Viết lên bảng phép tính 128472 : 6 = ? yêu cầu HS đọc phép chia.
- GV yêu cầu đặt tính để thực hiện phép chia.
- Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia.
128472 6
08 21412
24
07
12
0
- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
* 12 chia 6 được 2, viết 2. 2 nhân 6 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0; viết 0.
* Hạ 8, 8 chia 6 được 1, viết 1. 1 nhân 6 bằng 6 ; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
* Hạ 4, 24 chia 6 được 4, viết 4. 4 nhân 6 bằng 24 ; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0.
* Hạ 7, 7 chia 6 được 1, viết 1. 1 nhân 6 bằng 6 ; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1.
* Hạ 2, 12 chia 6 được 2, viết 2. 2 nhân 6 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0.
Vậy 128472 : 6 = 21412.
- Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư?
b) Phép chia 230859 : 5
- GV tiến hành tương tự như phép chia 128472 : 6 nhưng lưu ý đây là phép chia có dư.
- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?
Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
+ Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu chiếc áo?
- Một hộp có mấy chiếc áo?
- Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính.
- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào nháp.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Là phép chia hết.
- Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- Nêu cách thực hiện phép tính của mình.
-1 HS đọc đề
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : . . . lít xăng?
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 (l)
Đáp số : 21435 l
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Có tất cả 187250 chiếc áo.
- Một hộp có 8 chiếc áo.
- Phép tính chia 187250 : 8
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
8 áo : 1 hộp
187250 áo : . . . hộp ? thừa . . . áo?
Bài giải ta có: 187250 : 8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 23406 hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo.
Đáp số: 23406 hộp còn thừa ra 2 áo.
4
Củng cố, dặn dò:
- Khi thực hiện phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?
- Về nhà luyện tập nhiều về phép chia.Làm bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 067.doc