Giáo án Lớp 4 Tuần 14 Tiết 66

I. MỤC TIÊU: Biết chia một tổng chia cho một số.

 -Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con , SGK

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định

 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà

GV nhận xét cho điểm HS.

3.Bài mới: Một tổng chia cho một số.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 14 Tiết 66, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5/12/2005 Tuần 14 Tiết 66 Môn : Toán MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: Biết chia một tổng chia cho một số. -Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con , SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà GV nhận xét cho điểm HS. 3.Bài mới: Một tổng chia cho một số. HĐ Giáo viên Học sinh 1 Tìm hiểu bài 2 Luyện tập Giới thiệu tích chất một tổng chia cho một số a) So sánh giá trị của các biểu thức - GV viết lên bảng biểu thức: (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức. - GV nêu: Vậy ta có thể viết: (35 +21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 b) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào? - Hãy nêu nhận xét về dạng của biểu thức 53 : 7 + 21 : 7 ? - 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7? - Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7? - Vì giá trị của 2 biểu thức (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 bằng nhau nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? GV viết lên bảng BT:(15 + 35) : 5 - Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức? - GV nhắc lại: Vì biểu thức có dạng một tổng chia cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện hai cách như trên. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: GV viết lên bảng biểu thức: (35 – 21) : 7 - GV YC HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo 2 cách. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình. - Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào? - GV giới thiệu: Đó chính là tính chất một hiệu chia cho một số. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS tính và so sánh. (35 +21) : 7 = 56 : 7 = 8 Và 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - giá trị của hai biểu thức (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 bằng nhau. - HS đọc biểu thức. - Có dạng một tổng chia cho một số. BTlàtổngcủahaithương.Thương thứ nhất là:3 :7,thương thứ hai là:21: 7 - Là các số hạng của tổng (35 + 21). - 7 là số chia. - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. - Tính bằng hai cách. - Có hai cách: + Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia. Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau. - Theo dõi. - 2 HS lên bảng làm bài theo hai cách, cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc biểu thức. - 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cách. - Nhận xét bài làm của bạn. + Cách 1: Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia. Cách2: Xét thấy cả số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia nên ta lần lượt lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau. - Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau. - Theo dõi và nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) (27 - 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 b) (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 4 Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc của tính chất một tổng chia cho một số. Về nhà luyện tập thêm về phép chia. - Làm bài tập trong vở bài tập toán. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctiet 066.doc