Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

.KTBC :-Gọi 1 HS chữa BT 4. GV kiểm tra một số vở của HS.

 -GV chữa bài và cho điểm HS

2.Bài mới : a. Giới thiệu bài

b Phép nhân 27x11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )

 -GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.

 -Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.

-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên.

 

doc45 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lên thực hành căng khung thêu. -Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK và hỏi: + Thêu móc xích hình quả cam ta thêu như thế nào? -GV hướng dẫn HS 1 số điểm cần lưu ý. * Hoạt động 3: HS thực hành thêu hình quả cam. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cau , thời gian hoàn thành sản phẩm. -Tổ chức cho HS in mẫu, căng vải lên khung thêu. -Nếu còn thời gian GV cho HS thêu hình quả cam . 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét ve sự chuẩn bị, tinh than học tập của HS. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. -Chuẩn bị đo dùng học tập. -HS quan sát mẫu và nhận xét. -HS lắng nghe. -HS quan sát các mẫu thêu. -Dùng giấy than để in mẫu thêu lên vải. -HS quan sátvà nêu. -HS thực hành in. -HS lắng nghe. -HS nêu . -HS quan sát và trả lời. -HS lắng nghe. -HS chuẩn bị dụng cụ. -HS thực hành cá nhân. -HS cả lớp. 12 THEU MOC XÍCH HÌNH QUA CAM (3 tiết ) I/ Mục tiêu: -HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam. -Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu thêu móc xích hình quả cam có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng có kích thước 30 cm x 30cm, một tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam. +Len, chỉ thêu các màu. +Kim khâu len và kim thêu. +Khung thêu tròn cầm tay có đường kính 20cm. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích hình quả cam và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H.5 SGK để nêu nhận xét ve đặc điểm hình dạng, màu sắc quả cam. -GV nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểmmẫu thêumóc xích hình quả cam có 2 phần: phan cuống lá và phan quả. Phan cuống hơi cong , màu nâu. Trên cuống lá có màu xanh. Hình quả hơi tròn, có màu da cam. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. * GV hướng dẫn sang (in) mẫu thêu lên vải. -Quan Sát các hình thêu trên áo, vỏ gối, khăn tay, váy có rất nhieu hình khác nhau. Các hình này được in sẵn lên vải .Ta sẽ thêu theo các đường nét đó. -GV hỏi: +Làm thế nào để sang được mẫu thêu lên vải? -Cho HS quan sát H.1b SGK để nêu cách in mẫu thêu lên vải. -Hướng dẫn HS in mẫu thêu lên vải như SGK *GV lưu ý một số điểm: +Phân biệt hai mặt của giấy than để đặt giấy cho đúng. +Dùng bút chì để tô theo mẫu thêu. Mẫu nhiều nét vẽ nên tô từ trái sang phải, từ trên xuống dưới để không bị vò sót nét vẽ. +Tô xong, nhấc mẫu thêu và giấy than ra. Nếu nét vẽ mờ thì dùng bút chì tô lại. * GV hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam. -Yêu cau HS nhắc lại cách căng vải lên khung và cho 1 HS lên thực hành căng khung thêu. -Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK và hỏi: + Thêu móc xích hình quả cam ta thêu như thế nào? -GV hướng dẫn HS 1 số điểm cần lưu ý. * Hoạt động 3: HS thực hành thêu hình quả cam. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cau , thời gian hoàn thành sản phẩm. -Tổ chức cho HS in mẫu, căng vải lên khung thêu. -Nếu còn thời gian GV cho HS thêu hình quả cam . 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét ve sự chuẩn bị, tinh than học tập của HS. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. -Chuẩn bị đo dùng học tập. -HS quan sát mẫu và nhận xét. -HS lắng nghe. -HS quan sát các mẫu thêu. -Dùng giấy than để in mẫu thêu lên vải. -HS quan sátvà nêu. -HS thực hành in. -HS lắng nghe. -HS nêu . -HS quan sát và trả lời. -HS lắng nghe. -HS chuẩn bị dụng cụ. -HS thực hành cá nhân. -HS cả lớp. Đạo đức : HIEU THAO VƠI ONG BÀ, CHA MẸ ( T. 2 ) I.Mục tiêu: -SGV trang 32. -Giúp HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. II.Đo dùng dạy học: -Đo dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phan thưởng”. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thay Hoạt động của trò 1.KTBC: 2HS nhắc lại bài học. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3- SGK.19 -GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm *Nhóm 1:Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh1. *Nhóm 2:Thảo luận và đóng vai theo TH. tranh 2. -GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà ve cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. -GV kết luận:Con cháu hiếu thảo can phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. *Hoạt động 2:Thảo luận theo nhóm đôi (BT4- SGK) -GV nêu yêu cầu bài tập 4: Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm ve những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. -GV mời 1 số HS trình bày. -GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tam được (Bài tập 5 và 6- SGK/20) -GV mời HS trình bày trước lớp. -GV kết luận chung: +Ong bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. +Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau “Biết ơn thay giáo, cô giáo” -2HS trả lời. -HS lắng nghe. -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. -Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả lớp). -HS nghe. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -HS trình bày cả lớp trao đổi. -HS nghe. -HS trình bày . -HS cả lớp. Toán: NHAN VỚI SO CO BA CHỮ SO I.Mục tiêu: -SGV trang 132. -Giúp HS yếu thực hiện nhân với số có ba chữ số II.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thay Hoạt động của trò 1.KTBC : -Gọi 3 HS nêu cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11. Lấy ví dụ. -GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS 2Bài mới :a) Giới thiệu bài b ) Phép nhân 164 x 23 -GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau đó yêu cau HS ap dụng tính chất một só nhân với một tổng để tính . -Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ? -GV nêu vấn đe:Để tránh thực hiện nhieu bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc . 164 x 123 ? -GV nêu cách đặt tính đúng. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : +Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái 164 x 123 492 328 164 20172 -GV giới thiệu : * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột. * 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột. -GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. -Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cau chúng ta làm gì? -Các phép tính trong bài đeu là các phép tính nhân với số có 3 chữ so các em thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x123. -GV chữa bài , có yêu cầu 3 HS lan lượt nêu cách tính của từng phép nhân. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 :  -Treo bảng số như đe bài trong SGK , nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp vàviết kết quả tính đúng vào bảng . a 262 262 263 b 130 131 131 a x b 32 060 32 322 32 454 -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Gọi HS đọc đe bài , yêu cau các em tự làm. -GV nhận xét cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau -3 HS thực hiện, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. -HS tính như sách giáo khoa. -164 x 123 = 20 172 -1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính vào giấy nháp -HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. -HS nghe giảng. -1 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu như SGK. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở . -HS nêu. -HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số : 15625 m2 -HS cả lớp. Chính tả (nghe- viết): NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LEN CAC VÌ SAO I. Mục tiêu: -SGV trang 261. -Giúp HS yếu viết đúng bài chính tả. II. Đo dùng dạy học: -Giấy khổ to và bút dạ, III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thay Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: vườn tược , thịnh vượng, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả: -GV đọc bài chính tả Người tìm đường lên các vì sao. -HS đọc tham lại đoạn văn. HS chú ý phát hiện những từ ngữ dễ viết sai... và cách viết câu hỏi có trong bài. -HS gấp SGK. GV đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. -GV đọc lại bài chính tả 1 lượt. -GV chấm chữa 7-8 bài. -Gv nêu nhận xét chung. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: b.Gọi HS đọc yêu cau và nội dung: Đien vào ô trống tiêng có âm i hay iê. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cau HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng: nghiêm khắc; phát hiện; kiên trì; thí nghiệm; nghiên cứu. Bài 3b. –Gọi HS đọc yêu cau và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ. -Gọi HS phát biểu -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cau. -Lắng nghe. -HS theo dõi. -HS đọc thầm. -HS phát hiện và viết vào bảng con. các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm, -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài. -HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. -HS lắng nghe. -Trao đổi, thảo luận và điền tiếng vào ô trống có trong đoạn văn. -Bổ sung. -HS đọc lại đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng. -2HS ngồi cùng bàn trao đổivà tìm từ. -Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ- 1 HS đọc từ tìm được. -Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,

File đính kèm:

  • docTUAN 13 LOP 4.doc