Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
- Rèn tính cẩn thận , chính xác trong học toán.
* Trọng tâm: Cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng chữa bài về nhà.
- Nhận xét + ghi điểm.
36 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 721 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Tiết 5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.
- HS hứng thú thêu.
* Trọng tâm: Nắm được cách thêu móc xích.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh quy trình thêu, mẫu thêu, vải, kim, chỉ,
III. Các hoạt động dạy – học:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu:
* Hướng dẫn thêu móc xích:
- GV đưa mẫu thêu móc xích cho HS quan sát.
- HS quan sát - nhận xét.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý .
- GV thực hiện thao tác mẫu.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn.
- HS: Nghe để nhớ lại.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- HS: Thực hành thêu móc xích.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập thêu cho đẹp.
địa lý
Tiết 13: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.
+ Trình bày 1 số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
+ Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
* Trọng tâm : Nắm được đặc điểm và con người ở đồng bằng Bắc Bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về nhà ở, cảnh làng quê
III. Các hoạt động dạy – học:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 em nêu bài học giờ trước.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu:
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a. Chủ nhân của đồng bằng:
*. HĐ1: Làm việc cả lớp.
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
- là nơi đông dân nhất.
+ Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào?
- chủ yếu là dân tộc Kinh.
* HĐ2: Thảo luận nhóm.
HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- làng có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
- Nhà được xây bằng gạch rất chắc chắn.
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
- Thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng (là người có công với làng, với nước). Đình là diễn ra các hoạt động chung của dân làng, 1 số làng còn có các đền, chùa, miếu.
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
- Nhà được xây kiên cố 2 – 3 tầng theo kiến trúc mới rất đẹp. Đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn (tủ lạnh, ti vi, quạt điện).
b. Trang phục và lễ hội:
* HĐ3: Thảo luận nhóm.
HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, kênh chữ, kênh hình và vốn hiểu biết để thảo luận.
+ Hãy mô tả về trang phục truyền thống của bản thân người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Trang phục truyền thống của nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen. Của nữ là: váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ.
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
- Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho 1 năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên 1 số hoạt động trong lễ hội?
- Tế lễ và các hoạt động vui chơi giải trí như: Đua thuyền, đánh vật, hát trao duyên, đi cà khoeo, thi nấu cơm, đấu cờ người
+ Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng?
- Hội Lim, hội Chùa Hương, hội Gióng
=> Bài học (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 65: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+ Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
+ Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân.
+ Lập công thức tính diện tích hình vuông.
* Trọng tâm: Luyện tập về đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian , phép nhân.
II. Các hoạt động dạy – học:
1.Tổ chức: Hát . Sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- Nêu cách nhân nhẩm với 11
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 3 em lên bảng giải.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3: Tính nhanh.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
- 2 em lên bảng làm.
a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
= 10 x 39
= 390.
b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
= 302 x 20
= 302 x 2 x 10
= 604 x 10
= 6040.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
+ Bài 4:
HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút
Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể là:
25 + 15 = 40 (lít)
Sau 75 phút cả 2 vòi chảy được là:
40 x 75 = 3000 (lít)
Đáp số: 3000 lít nước.
+ Bài 5:
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
a) S = a x a (nêu lại bằng lời).
b) Với a = 25 (m) thì:
S = 25 x 25 = 625 (m2)
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu
Tiết 26: Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết 2 dấu hiệu chính tả của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường.
* Trọng tâm : Nhận biết câu hỏi và đặt được câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS: Lên bảng chữa bài tập 1.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu:
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài, từng em đọc thầm bài “Người tìm đường đến các vì sao” và phát biểu.
- GV treo bảng phụ kẻ 4 cột. Câu hỏi / của ai / hỏi ai / dấu hiệu. Ghi các câu hỏi vào cột câu hỏi.
+ Bài 2, 3:
HS: 1 em đọc to yêu cầu. HS suy nghĩ trả lời, GV ghi kết quả trả lời vào bảng, sau đó 1 em đọc lại bảng.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
Xi - ôn – cốp – xki
Tự hỏi mình
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi.
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn
Xi - ôn – cốp – xki
- Từ thế nào
- Dấu chấm hỏi.
b. Phần ghi nhớ:
HS: 3 – 4 HS đọc.
c. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm và làm vào vở bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng (SGV).
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
- GV viết lên bảng 1 câu văn.
VD: Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
- 1 cặp HS làm mẫu sau đó thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Về nhà bà cụ làm gì?
- Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
- Một số HS thi hỏi đáp các câu khác.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình.
VD: Vì sao mình không tự giải được bài tập này nhỉ?
- Mẹ dặn mình hôm nay phải làm gì đây?
- Không biết mình quên bút ở đâu?
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi tự đặt.
Tập làm văn
Tiết 26: ôn tập văn kể chuyện.
I. Mục tiêu:
- Thông qua luyện tập, HS củng cố thêm những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện.
- Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện.
* Trọng tâm: Luyện viết văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
- Giới thiệu:
* Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Đề 2: Thuộc văn kể chuyện.
Đề 1: Văn viết thư.
Đề 3: Văn miêu tả.
Bài 2, 3:
HS: Đọc yêu cầu của đề.
- Một số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
- Từng cặp HS thực hành kể, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu bài.
- Thi kể trước lớp. Trao đổi cùng bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc
- GV treo bảng phụ viết sẵn tóm tắt sau và yêu cầu HS đọc:
* Văn kể chuyện:
- Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
* Nhân vật:
- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá.
- Hành động lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
* Cốt truyện:
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng).
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện.
Hoạt động tập thể
Tiết 13: Nhận xết tuần.
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát động phong trào thi đua ngày 22/12.
II. Nội dung:
1. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm:
a. Ưu điểm:
- Thực hiện đầy đủ quy định của trường, của lớp.
- Đi học tương đối đều.
- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
- Chữ viết có tiến bộ.
b. Nhược điểm:
- ý thức học tập chưa tốt, trong lớp chưa chú ý nghe giảng, lười làm bài tập ở lớp và ở nhà. Cụ thể là: em Tùng, Hoàng , Linh, Hậu
- Khăn quàng, guốc dép chưa đầy đủ.
- Một số em ăn mặc quần áo chưa sạch, chưa gọn
2. Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 22/12:
- Phát huy tất cả những ưu điểm đạt được.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Nâng cao ý thức học tập giành nhiều điểm tốt để chào mừng ngày 22 – 12.
File đính kèm:
- tuan 13.doc