Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (tiết 4)

HS tính 435 x236

 672 x821

 - Cả lớp làm vở nháp .GV theo giỏi

 - HS chữa bài

 - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

 - GV nhận xét

 

doc24 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu Các hoạt động Hoạt dộng cụ thể Bài cũ: 5 phút MT: Ôn kĩ năng đọc hiểu bài củ PP:Thực hành ,hỏi đáp Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 8 phút MT:. HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi đúng hoặc giọng đọc cho phù hợp. PP: Hỏi đáp ,đọc nối tiếp,quan sát ĐDDH: Tranh minh hoạ bài đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 8 phút MT:Hiểu ý nghĩa câu chuyện .PP: Hỏi đáp, ,làm việc theo nhóm Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 8 phút MT:Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ĐDDH:Bảng phụ viết sẵn đoạn PP:Luyện đọc cá nhân, đọc theo cặp ,phân vai Củng cố .Dặn dò: 5 phút MT:Giúp HS củng cố nội dung bài đọc và liên hệ thực tế. PP: Hỏi đáp. -GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài ông trạng thả diều & trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn -GV nhận xét & chấm điểm GV nêu mục tiêu –yêu cầu tiết học HS đọc bàiÔng trạng thả diều ï&bài Vua tàu thuỷ bạch Thái Bưởi Bước 1: GV giúp HS chia đoạn Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) HS luyện đọc theo cặp Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài HS Lắng nghe Bước 1: GV yêu cầu 1HS đọc thành tiếng,Cả lớp đọc thầm cả bài thơ &trả lời câu hỏi SGK theo nhóm -HS thảo luận và trả lời -Đại diện nhóm trả lời câu hỏi SGK -GV theo giỏi giúp đỡ HS GV nhận xét và chốt lại ý chính sau mổi đoạn Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài thơ & thể hiện tình cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp -Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em - Em hãy nêu ý nghĩa của bàiđọc? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, Ôân luyện toán Toán NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 Hoạt động dạy và học chủ yếu Các hoạt động Hoạt dộng cụ thể Khởi động: Bài cũ: Luyện tập MT:Kiểm tra kt đã học PP: Thực hành Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: MT:Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 PP:Thực hành Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 PP:Thực hành Hoạt động 3: Thực hành MT:Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. PP:Thực hành Củng cố - Dặn dò GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính trên bảng con. Yêu cầu HS so sánh kết quả là: 297 với thừa số là 27 để rút ra nhận xét. GV hướng dẫn cách tính: + Bước 1: cộng hai chữ số lại + Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc viết xen số đó vào giữa hai số. GV kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai chữ số của 27 Cho cả lớp kiểm nghiệm phép tính: 35 x 11 GV viết phép tính: 48 x 11 Yêu cầu HS đề xuất cách làm. GV yêu cầu cả lớp đặt tính & tính vào bảng con, từ kết quả để rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4, được 528. Chú ý: trường hợp tổng của hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. GV cho HS kiểm nghiệm thêm một số trường hợp khác. Bài tập 1: GV đọc một phép tính. Không cho HS đặt tính, chỉ tính nhẩm & viết kết quả vào bảng con để kiểm tra. Bài tập 2: Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra các bước giải. Bài tập 3: - Có 2 cách giải. - Cách 1 có thể áp dụng việc nhân nhẩm với 11: 11 x 16 = 154, 176 + 154 = 330 - Cách 2 còn có thể áp dụng việc nhân nhẩm với 30: 16 + 14 = 30, 11 x 30 = 330 Vì vậy nên để HS tự “giải nhẩm” mà không cần giấy bút, sau đó mới viết lại kết quả vào vở. Bài tập 4: Yêu cầu HS trao đổi nhóm để rút ra câu b đúng. Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số. Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Hoạt động dạy và học chủ yếu Các hoạt động Hoạt dộng cụ thể Khởi động: Bài cũ: MT:Kiểm tra kt đã học PP: Thực hành Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: MT:Hướng dẫn cách tính Nhân với số có ba chữ số PP:Thực hành Hoạt động1: Hoạt động 2: MT:Giới thiệu cách đặt tính & tính. PP:Thực hành Hoạt động 3: Thựchành MT:Biết cách đặt tính & tính để nhân với số có ba chữ số PP:Thực hành Củng cố - Dặn dò MT:Củng cố cách đặt tính & tính để nhân với số có ba chữ số PP:Thực hành. Nhân nhẫm.HS làm vở nháp GV gội 2 HS lên bảng lớp làm 32 x11 35 x 11 67 x 11 84 x 11 GV yêu cầu HS nhận xét . GV nhận xét Tìm cách tính 164 x 123 Trước tiết này HS đã biết: + Đặt tính & tính khi nhân với số có hai chữ số. + Đặt tính & tính để nhân với số tròn chục, tròn trăm. HS nhắc lại các kiến thức đã học. GV cho cả lớp đặt tính & tính voà vở nháp164 x 100, 164 x 20, 164 x 3 GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3, nhưng chưa học cách tính 164 x 123. Các em hãy tìm cách tính phép tính này? HS tự nêu cách tính khác nhau. GV chốt: ta nhận thấy 123 là tổng của 100, 20 & 3, do đó có thể nói rằng: 164 x 123 là tổng của 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3 GV gợi ý cho HS khá viết bảng. GV đặt vấn đề: để tìm 164 x 123 ta phải thực hiện ba phép nhân (164 x 100, 164 x 20, 164 x 3) & hai phép tính cộng. Để khỏi phải đặt tính nhiều lần, liệu ta có thể viết gộp lại được hay không? GV yêu cầu HS tự đặt tính. GV hướng dẫn HS tính GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ: Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi GV ra bài tập 1 3 4 SGK GV theo giỏi HS làm bài Lưu ý bài 3 Tính diện tích hình chữ nhật ? Lưu ý đơn vị đo -GV chấm ,chữa bài GV ra bài tập đã cho kết quả HS phát biểu đúng ,sai GV nhận xét Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số (tt) Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần qua. Nêu phương hướng, nhiệm vụ hoạt động trong tuần tới. II. Lêân lớp 1. Đánh giá hoạt động trong tuần qua Những mặt ưu điểm: Thi định kì lần 1 đạt kết quả khá cao Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ giấc. Có thực hiện 15 phút đầu giờ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo. Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ Học có tiến bộ Ha.ø,Thể Tồn tại : Một số HS chưa đủ vở luyện thêm Một số HS namvệ sinh cá nhân chưa gon gàng, áo quần xộc xệch Một số HS nam tóc dài Bên cạnh đó còn có một số HS học môn TV chậm Sáu, Thể, Hưng Ý thức tự học kém Hưng,Sáu Một số em trình bày sách vở còn bẩn Hưng,Thể,Nhung Nói chuyện riêng một số em 2 Phương hướng tuần tới: - Thi đua dạy tốt học tốt - Duy trì sỉ số.Nghỉ học phải có lído - Xây dựng lớp tự quản tốt -Vệ sinh cá nhân và lớp học sạch sẽ - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10 - Học tập có chuẩn bị bài ở nhà chu đáo - Tích cực hơn nữa xây dựng bài sôi nỗi - Thực hiện tốt nề nếp, trình bày sách vở sạch sẽû. - - Một số HS được chọn rèn chữ chuẩn bị thi vở sạch chữ đẹp Toán LUỆN TẬP CHUNG Hoạt động dạy và học chủ yếu Các hoạt động Hoạt dộng cụ thể Kiểm tra bài cũ: MT: Ôn kiến thức đã học PP; Thực hành Giới thiệu bài: MT: Giúp HS củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học. Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai, ba chữ số. Các tính chất của phép nhân đã học. Lập công thức tính diện tích hình vuông. PP; Thực hành Cũng cố, dặn dò GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 64, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. GV chữa bài, nhận xét vàcho điểm HS. GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu hS tự làm bài GV chữa bài, sau đó lần lượt yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi dơn vị của mình: + Nêu cách đổi 1200kg = 12 tạ? + Nêu cách đổi 1000dm2 = 10m2 GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: GV yêu câug HS làm bài GV chữa bài và cho điểm HS Bài 3: GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? GV gợi ý: Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài GV yêu cầu HS tám tắt bài toán, sau đó hỏi. Để biết sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước, chúng ta phải biết gì? GV yêu cầu HS làm bài. GV chữa bài, sau đó hỏi HS. Trong hai cách làm trên cách nào thuận tiện hơn? Bài 5: GV: Hãy nêu cách tính diện t ích hình vuông là a thì diện của hình vuông tính như thế nào? GV: Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là S = a x a GV yêu cầu HS tự làm phần b GV nhận xét bài làm của một số HS GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tặp hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4Tuan 13Toan Tieng Viet.doc
Giáo án liên quan