HS tính 435 x236
672 x821
- Cả lớp làm vở nháp .GV theo giỏi
- HS chữa bài
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
24 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu
Các hoạt động
Hoạt dộng cụ thể
Bài cũ: 5 phút
MT: Ôn kĩ năng đọc hiểu bài củ
PP:Thực hành ,hỏi đáp
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 8 phút
MT:. HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi đúng hoặc giọng đọc cho phù hợp.
PP: Hỏi đáp ,đọc nối tiếp,quan sát
ĐDDH: Tranh minh hoạ bài đọc
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 8 phút
MT:Hiểu ý nghĩa câu chuyện
.PP: Hỏi đáp, ,làm việc theo nhóm
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 8 phút
MT:Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại
ĐDDH:Bảng phụ viết sẵn đoạn
PP:Luyện đọc cá nhân, đọc theo cặp ,phân vai
Củng cố .Dặn dò: 5 phút
MT:Giúp HS củng cố nội dung bài đọc và liên hệ thực tế.
PP: Hỏi đáp.
-GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài ông trạng thả diều & trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn
-GV nhận xét & chấm điểm
GV nêu mục tiêu –yêu cầu tiết học
HS đọc bàiÔng trạng thả diều ï&bài Vua tàu thuỷ bạch Thái Bưởi
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
HS luyện đọc theo cặp
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài HS Lắng nghe
Bước 1: GV yêu cầu 1HS đọc thành tiếng,Cả lớp đọc thầm cả bài thơ &trả lời câu hỏi SGK theo nhóm
-HS thảo luận và trả lời
-Đại diện nhóm trả lời câu hỏi SGK
-GV theo giỏi giúp đỡ HS
GV nhận xét và chốt lại ý chính sau mổi đoạn
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài thơ & thể hiện tình cảm
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
-Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
- Em hãy nêu ý nghĩa của bàiđọc?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,
Ôân luyện toán
Toán
NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
Hoạt động dạy và học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt dộng cụ thể
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
MT:Kiểm tra kt đã học
PP: Thực hành
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1:
MT:Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
PP:Thực hành
Hoạt động 2:
Hướng dẫn trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
PP:Thực hành
Hoạt động 3: Thực hành
MT:Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
PP:Thực hành
Củng cố - Dặn dò
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính trên bảng con.
Yêu cầu HS so sánh kết quả là: 297 với thừa số là 27 để rút ra nhận xét.
GV hướng dẫn cách tính:
+ Bước 1: cộng hai chữ số lại
+ Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc viết xen số đó vào giữa hai số.
GV kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai chữ số của 27
Cho cả lớp kiểm nghiệm phép tính: 35 x 11
GV viết phép tính: 48 x 11
Yêu cầu HS đề xuất cách làm.
GV yêu cầu cả lớp đặt tính & tính vào bảng con, từ kết quả để rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4, được 528.
Chú ý: trường hợp tổng của hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
GV cho HS kiểm nghiệm thêm một số trường hợp khác.
Bài tập 1:
GV đọc một phép tính. Không cho HS đặt tính, chỉ tính nhẩm & viết kết quả vào bảng con để kiểm tra.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra các bước giải.
Bài tập 3:
- Có 2 cách giải.
- Cách 1 có thể áp dụng việc nhân nhẩm với 11: 11 x 16 = 154, 176 + 154 = 330
- Cách 2 còn có thể áp dụng việc nhân nhẩm với 30: 16 + 14 = 30, 11 x 30 = 330
Vì vậy nên để HS tự “giải nhẩm” mà không cần giấy bút, sau đó mới viết lại kết quả vào vở.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS trao đổi nhóm để rút ra câu b đúng.
Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số.
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
Hoạt động dạy và học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt dộng cụ thể
Khởi động:
Bài cũ:
MT:Kiểm tra kt đã học
PP: Thực hành
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1:
MT:Hướng dẫn cách tính
Nhân với số có ba chữ số
PP:Thực hành
Hoạt động1:
Hoạt động 2:
MT:Giới thiệu cách đặt tính & tính.
PP:Thực hành
Hoạt động 3: Thựchành
MT:Biết cách đặt tính & tính để nhân với số có ba chữ số
PP:Thực hành
Củng cố - Dặn dò
MT:Củng cố cách đặt tính & tính để nhân với số có ba chữ số
PP:Thực hành.
Nhân nhẫm.HS làm vở nháp GV gội 2 HS lên bảng lớp làm
32 x11
35 x 11
67 x 11
84 x 11
GV yêu cầu HS nhận xét .
GV nhận xét
Tìm cách tính 164 x 123
Trước tiết này HS đã biết:
+ Đặt tính & tính khi nhân với số có hai chữ số.
+ Đặt tính & tính để nhân với số tròn chục, tròn trăm.
HS nhắc lại các kiến thức đã học.
GV cho cả lớp đặt tính & tính voà vở nháp164 x 100, 164 x 20, 164 x 3
GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3, nhưng chưa học cách tính 164 x 123. Các em hãy tìm cách tính phép tính này?
HS tự nêu cách tính khác nhau.
GV chốt: ta nhận thấy 123 là tổng của 100, 20 & 3, do đó có thể nói rằng:
164 x 123 là tổng của 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3
GV gợi ý cho HS khá viết bảng.
GV đặt vấn đề: để tìm 164 x 123 ta phải thực hiện ba phép nhân (164 x 100, 164 x 20, 164 x 3) & hai phép tính cộng. Để khỏi phải đặt tính nhiều lần, liệu ta có thể viết gộp lại được hay không?
GV yêu cầu HS tự đặt tính.
GV hướng dẫn HS tính
GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ:
Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi
GV ra bài tập 1 3 4 SGK
GV theo giỏi HS làm bài
Lưu ý bài 3
Tính diện tích hình chữ nhật ?
Lưu ý đơn vị đo
-GV chấm ,chữa bài
GV ra bài tập đã cho kết quả HS phát biểu đúng ,sai
GV nhận xét
Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số (tt)
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
Nêu phương hướng, nhiệm vụ hoạt động trong tuần tới.
II. Lêân lớp
1. Đánh giá hoạt động trong tuần qua
Những mặt ưu điểm:
Thi định kì lần 1 đạt kết quả khá cao
Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ giấc.
Có thực hiện 15 phút đầu giờ
Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ
Học có tiến bộ Ha.ø,Thể
Tồn tại :
Một số HS chưa đủ vở luyện thêm
Một số HS namvệ sinh cá nhân chưa gon gàng, áo quần xộc xệch
Một số HS nam tóc dài
Bên cạnh đó còn có một số HS học môn TV chậm Sáu, Thể, Hưng
Ý thức tự học kém Hưng,Sáu
Một số em trình bày sách vở còn bẩn Hưng,Thể,Nhung
Nói chuyện riêng một số em
2 Phương hướng tuần tới:
- Thi đua dạy tốt học tốt
- Duy trì sỉ số.Nghỉ học phải có lído
- Xây dựng lớp tự quản tốt
-Vệ sinh cá nhân và lớp học sạch sẽ
- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10
- Học tập có chuẩn bị bài ở nhà chu đáo
- Tích cực hơn nữa xây dựng bài sôi nỗi
- Thực hiện tốt nề nếp, trình bày sách vở sạch sẽû.
- - Một số HS được chọn rèn chữ chuẩn bị thi vở sạch chữ đẹp
Toán
LUỆN TẬP CHUNG
Hoạt động dạy và học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt dộng cụ thể
Kiểm tra bài cũ:
MT: Ôn kiến thức đã học
PP; Thực hành
Giới thiệu bài:
MT: Giúp HS củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học.
Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai, ba chữ số.
Các tính chất của phép nhân đã học.
Lập công thức tính diện tích hình vuông.
PP; Thực hành
Cũng cố, dặn dò
GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 64, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
GV chữa bài, nhận xét vàcho điểm HS.
GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
GV yêu cầu hS tự làm bài
GV chữa bài, sau đó lần lượt yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi dơn vị của mình:
+ Nêu cách đổi 1200kg = 12 tạ?
+ Nêu cách đổi 1000dm2 = 10m2
GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
GV yêu câug HS làm bài
GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 3:
GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
GV gợi ý: Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4:
GV gọi HS đọc đề bài
GV yêu cầu HS tám tắt bài toán, sau đó hỏi.
Để biết sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước, chúng ta phải biết gì?
GV yêu cầu HS làm bài.
GV chữa bài, sau đó hỏi HS. Trong hai cách làm trên cách nào thuận tiện hơn?
Bài 5:
GV: Hãy nêu cách tính diện t ích hình vuông là a thì diện của hình vuông tính như thế nào?
GV: Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là
S = a x a
GV yêu cầu HS tự làm phần b
GV nhận xét bài làm của một số HS
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tặp hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- Giao an lop 4Tuan 13Toan Tieng Viet.doc