MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng n¬ước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ¬ước mơ tìm đ¬ường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK )
36 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 13 môn Tập đọc - Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t vở cho các bạn.
- 2 em cùng bàn trao đổi chữa bài.
- 3 - 5 em đọc.
- Lớp lắng nghe, phát biểu.
- Tự viết lại đoạn văn sai nhiều lỗi chính tả, sai câu, dùng từ chưa hay, chưa phải là mở bài gián tiếp
Toán
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số .
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật
II.ÑOÀ DUØNG DAÏY-HOÏC
SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HĐGV
HĐHS
A.Ổn định:
B.Kiểm tra:
- HS nêu lại cách nhân một số với một tổng, một số nhân với một hiệu.-
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu lại nội dung bài.
2.Hướng dẫn:
Bài 1 :Tính
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính
- Yêu cầu nhắc lại cách nhân với số có chữ số 0 ở tận cùng, có chữ số 0 ở giữa
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài 3
- Yêu cầu HS đọc thầm từng biểu thức và nêu cách tính thuận tiện nhất
Bài 5a:
- Gọi 1 em lên bảng viết công thức tính S hình chữ nhật và đọc quy tắc
- Yêu cầu tự làm vở rồi trình bày
D.Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh kiến thức cần nắm qua tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu lại cách nhân một số với một tổng, một số với một hiệu.
- 1 em đọc.HS thực hiện trên bảng con.3 HS lên bảng giải.
345 x 200 = 69000 ,
237 x 24 = 5688
403 x 346 = 139438
- HS làm vở, gọi 3 em thi làm bài nhanh trên bảng.
142 x 12+142 x 18=142x( 12 + 18)
= 142 x 30
= 4260
49 x 365 – 39x365=365 x( 49 – 39)
= 365 x 10
= 3650
18 x 4 x 25 = 18 x ( 4 x 25 )
=18x100
= 1800
HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
- Nếu a = 12cm và b = 5cm thì:
S = 12 x 5 = 60 ( cm2 )
- Nếu a = 15 cm và b = 10 cm thì:
S = 15 x 10 = 150 ( cm2 )
Luyện từ và câu
Tiết 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU:
1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước.
- HS khá giỏi đặt được câu hỏi tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HĐGV
HĐHS
A.Ổn định:
B.Kiểm tra:
- HS nhắc lại từ ngữ chủ điểm :Ý chí – Nghị lực.
C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hằng ngày, khi nói và viết, các em thường dùng 4 loại câu : câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về câu hỏi.
2.Hướng dẫn:
- Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
- GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ.
Bài 2. 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời
- GV ghi vào bảng.
- Em hiểu thế nào là câu hỏi ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
3.Luyện tập
Bài 1:Đọc 2 bài tập đọc và tìm câu hỏi trong bài, xem câu hỏi đó của ai? Để hỏi ai? Từ nghi vấn là từ nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vở bài tập.
+ Lưu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ nghi vấn
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trước lớp
- Nhóm 2 em làm bài.
- Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- Gợi ý : tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm ...
- Nhận xét, tuyên dương
D. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ.
- Về nhà làm hoàn thành VBT và chuẩn bị bài Luyện tập về câu hỏi.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 em đọc.
- 1 em đọc.
- Từng em đọc thầm :Người tìm đờng lên các vì sao.
-Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được.
-Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ như thế?
- 1 em đọc.
- 1 số em trình bày.
- 1 em đọc lại kết quả.
- 1 em trả lời như mục ghi nhớ.
- 2 em đọc.
- 1 em đọc.
- HS tự làm bài.
VD: Bài thưa chuyện với mẹ.
-Con vừa bảo gì?- Câu hỏi của mẹ Cương – Hỏi Cương – Từ nghi vấn là từ “ gì”.
- 1 em đọc.
- 2 em lên bảng.
VD: Về nhà bà kể lại câu chuyên, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
-Về nhà bà cụ làm gì?
-Bà kể lại chuyện gì?
Vì sao Cao Bá Quát vô cùng ân hận?
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề - 2 em cùng bàn thảo luận làm bài.
- 3 nhóm trình bày.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
TUAÀN 13
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân vật, cốt truyện).Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước nắm được nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HĐGV
HĐHS
A.Ổn định:
B.Kiểm tra:
- Em hiểu thế nào là KC ?
- Có mấy cách mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện? Kể ra những cách mở bài và kết bài.
C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay là tiết học thứ 19 - tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học.
2.Hướng dẫn:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH
- Gọi HS phát biểu
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết ?
Bài 2-3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn
a.Kể trong nhóm :
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp
- GV treo bảng phụ :
-Văn kể chuyện là:
-Nhân vật trong truyện là:
-Cốt truyện là :
b. Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3
D. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị: Thế nào là văn miêu tả?
- GV nhận xét tiết học.
- 3 em lên bảng.
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- 2 em tiếp nối đọc.
- 4 em phát biểu.
- 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật
- Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa
- Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật
+ Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật
- có 3 phần : Mở đầu – Thân bài – Kết thúc.
- có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng)
- HS đọc thầm.
Toán
Tiết 65: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2)
- Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh.
II.ÑOÀ DUØNG DAÏY-HOÏC
SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HĐGV
HĐHS
A.Ổn định:
B.Kiểm tra:
- Hs đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Nhắc lại cách tính thuận tiện.
C.Bài mới
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Hướng dẫn:
Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, diện tích rồi sau đó nêu cách đổi
VD : 1 yến = 10kg
7 yến = 7 x 10kg = 70kg
và 70kg = 70 : 10 = 7 yến
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2: Tính (doøng 1)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải.
Bài 3:
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận
- Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi bảng.
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
D. Củng cố dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Chia một tổng cho một số.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 em nhắc lại.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.HS giải miệng.
1 yến = 10kg
1 tạ = 100kg
1 tấn = 1000kg
1 dm2 = 100cm2
1 m2 = 100dm2
- HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
-2 em cùng bàn thảo luận làm vở.
2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
= 10 x 39 = 390
302 x 16 + 302 x 4
= 302 x (16 + 4)
= 302 x 20 = 6040
769 x 85 - 769 x 75
= 769 x (85 - 75)
= 769 x 10 = 7690
Khoa học
Tiết 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM.
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nuớc thải bừa bãi.
+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi, khí thải từ các nhà máy, xe cộ...
+ Vỡ đường ống dẫn dầu..
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
KN :
-Kó naêng tìm kieám vaø xöû lí thoâng tin veà nguyeân nhaân laøm nöôùc bò oâ nhieãm.
-Kó naêng trình baøy thoâng tin veà nguyeân nhaân laøm nöôùc bò oâ nhieãm.
-Kó naêng bình luaän, ñaùnh giaù veà caùch haønh ñoäng gaây oâ nhieãm nöôùc.
II.ÑOÀ DUØNG DAÏY-HOÏC
Tranh SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HĐGV
HĐHS
A.Ổn định:
B.Kiểm tra:
- Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- Thế nào là nước sạch ?
C. Bài mới:
*Giôùi thieäu baøi
HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình
- Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương.
- Gọi 1 số HS trình bày
- Nêu vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương (do bón phân, phun thuốc, đổ rác...)
- Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì?
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
- GV sử dụng mục: Bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm ?
- Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ?
- 2 em trả lời.
- 2 em làm mẫu : Hình nào cho biết
nước máy bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì ?
- 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau.
H1: Ống nước bị vỡ.
H2: Nước nhà máy chảy ra sông không qua xử lí.
H3: Tàu chìm, dầu tràn ra mặt biển.
H5: Đổ rác bừa bãi.
H6: phun thuốc trừ sâu ô nhiễm nguồn nước.
H7: Khói, khí thải nhà máy làm ô nhiễm nguồn nước mưa.
- HS trả lời
- Nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại sinh vật sinh sống, gây ra nhiều bệnh: Tả lị , thương hàn, tiêu chảy, viêm gan, đau mắt hột,...Vì vậy, chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
File đính kèm:
- TUAN 13.doc